Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m làA. 60,4. B. 76,4. C. 30,2. D. 28,4.
Cho 0,01 mol amin X tác dụng vừa đủ với 50 (ml) dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,815 gam muối. Khối lượng mol của X làA. 85,5. B. 46. C. 45. D. 60.
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần làA. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là A. (H2N)2C2H2(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C2H3COOH. D. H2NC2H3(COOH)2.
Phân tích định lượng 0,15 gam hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Nếu phân tích định lượng 1 mol chất X thì tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố làA. 4 : 1 : 6 : 2. B. 2,4 : 0,5 : 3,2 : 1,4. C. 1,2 : 1 : 1,6 : 2,8. D. 1,2 : 1,5 : 1,6 : 0,7.
Sau thời gian Δt = 0,01 (s), dòng điện trong ống dây tăng đều từ 1 (A) đến 5 (A) và suất điện động tự cảm là 10 (V). Độ tự cảm của ống dây bằngA. 250 (mH). B. 25 (mH). C. 400 (mH). D. 4 (H).
Đốt cháy 1 mol amino axit NH2–(CH2)n–COOH thu được khí CO2, H2O và N2 phải cần số mol oxi là A. 2n+32 B. 6n+34 C. 6n+32 D. 4n+64
0,01 mol amino axit Y phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl được chất Z. Chất Z phản ứng vừa đủ với 0,02 mol NaOH. Công thức của Y có dạng làA. H2NR(COOH)2. B. H2NRCOOH. C. (H2N)2RCOOH. D. (H2N)2R(COOH)2.
Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một aminoaxit, cần cho phản ứng với dung dịchA. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. NaOH và HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến