Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M khối lượng hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 cần dùng là:
A. 41,4 gam. B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.
nHCl = 0,2 và nFeCl3 = 0,32
—> nAmin = nCl- = 1,16
—> mAmin = 1,16.17,25.2 = 40,02
Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
A. 2515,5kg. B. 5051,0kg. C. 5031,0kg. D. 2465,0kg.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Cho dung dịch chứa 0,5 mol HCl vào dung dịch A, phản ứng xong cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan B. Tổng số mol các chất trong rắn khan B là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,2 mol D. 0,5 mol
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,08 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung hòa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,195 mol O2, thu được 0,18 mol CO2. Số mắt xích Glu trong peptit X là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 86,70 B. 77,40 C. 72,75 D. 82,05
Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 30. B. 32. C. 27. D. 25.
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), propin (0,25 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,85 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Cho toàn bộ X lội từ từ qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 1,025 mol AgNO3 phản ứng, thu được m gam kết tủa và 15,12 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tiếp tục cho toàn bộ Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng và khối lượng bình tăng 10,45 gam. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình brom đem đốt cháy hoàn toàn được 15,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Giá trị m là
A. 139,025 B. 141,125 C. 175,925 D. 121,875
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam bột sắt oxit (FexOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M dư thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn dung dịch thu được 12,7g muối khan.
a. Xác định công thức oxit sắt
b. Tính m
c. Tính V, biết rằng lượng dung dịch HCl đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến