Để tiết kiệm thời gian, bà con nông dân có thể bón vôi bột cùng với
A. phân amonisunfat. B. phân ure.
C. phân supephotphat kép. D. phân kaliclorua.
Vôi bột (CaO) dùng để khử chua cho đất phèn.
A, B. Sai, không bón các phân đạm cùng vôi, vì chất dinh dưỡng sẽ bị thoát ra ngoài làm mất tác dụng của phân bón:
(NH4)2SO4 + CaO —> 2NH3 + CaSO4 + H2O
(NH2)2CO + CaO + H2O —> 2NH3 + CaCO3
C. Sai. Phân Ca(H2PO4)2 có tính axit, không nên bón cho đất chua.
Nếu bón phân này cùng CaO thì:
Ca(H2PO4)2 + 2CaO —> Ca3(PO4)2 + 2H2O
D. Đúng, phân KCl có thể bón cùng vôi.
Cho hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Cho 10,08 lít A đi qua ống đựng chất xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B gồm 4 khí có tổng thể tích 6,944 lít. Dẫn B đi chậm qua bình đựng lượng dư nước Br2 cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích khí đo ở đktc. Biết 1 mol A có khối lượng 10 gam. Hãy viết phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A, B, C.
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,25 mol CO2 và 2,15 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri oleat và natri stearat. Giá trị của a là
A. 36,76. B. 37,25. C. 36,64. D 37,53.
Cho hỗn hợp E gồm ba este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol no (tỉ lệ mol 1 : 1) có tỉ khối so với He là 9,75 và dung dịch Y chứa 0,1 mol ba chất tan có khối lượng 7,68 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,12 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giả sử CO2 không tan trong nước. Tổng số nguyên tử trong phân tử của ba este trong E là?
A. 32. B. 34 C. 38 D. 42
Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi, ở thời gian t giây thu được dung dịch Y đồng thời ở anot thu được 0,15 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là 0,393 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Tính giá trị của m?
A. 70,5 B. 71 C. 73 D. 73.5
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N
C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO; 0,13 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
Hỗn hợp X có thể tích V lít (đktc) chứa metan, vinylaxetilen, propin và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được sản phẩm là CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Nung nóng X một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (không có ankađien) có thể tích (V – 19,04) lít (đktc). Dẫn Y qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch brom thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng và thoát ra 0,45 mol khí. Biết để hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon trong X cần dùng 1,8 mol H2. Phần trăm khối lượng kết tủa có phân tử khối lớn nhất là
A. 13,82%. B. 17,27% C. 20,73%. D. 24,18%.
Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là:
A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68%
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H17O5N3, trong phân tử có một liên kết peptit. Khi thủy phân 1 mol A cần vừa đủ 3 mol NaOH tạo ra hỗn hợp gồm 3 muối natri của axit cacboxylic X1, aminoaxit X2 và aminoaxit X3 (MX3 – MX2 = 14) và một hợp chất hữu cơ Y tan tốt trong nước, nếu đun nóng dung dịch sau phản ứng thì khi sẽ bay hơi làm xanh quỳ tím. Nếu cho 8,92 gam A thủy phân trong dung dịch HCl dư thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 12,9 gam B. 10,04 gam
C. 14,02 gam D. 12,18 gam
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A) 1,0 lít dung dịch X chứa đồng thời T(NO3)2 0,1M (T là kim loại) và KCl 0,04M trong thời giai 3860 giây, thu được 0,672 lít hỗn hợp khí ở anot(đktc), đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây thì khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu? A. 3,62 B. 5,80 C. 5,10 D. Đáp án khác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến