Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2(COOH)2, CH(COOH)3, C(COOH)4 cần 540ml dung dịch NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 17,92 lít O2 (đktc). Giá trị của m là? A. 54,6 B. 52,1 C. 53,92 D. 51,88.
quy đổi hỗn hợp về COO a (mol) CH4 b(mol) +n COO= nNaOH=1,08 mol + CH4 +2O2—->CO2+2H2O 0,4 0,8 vậy a=1,08 b=0,4 m=53,92 gam
Tính khối lượng FeS2 cần điều chế 50 gam dung dịch H2SO4 49%.
Hỗn hợp X gồm 4 chất: metanol, etanol (tỉ lệ mol 1:1), este E (tạo bởi 2 ancol đó và axit malonic) và este metyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Gía trị m gần nhất:
A. 2,75 B. 4,25 C. 2,25 D. 3,75
Ý nghĩa và giá trị của phương trình suy giảm bức xạ?
Đun nóng 34,64 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều đơn chức, mạch hở cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa hai ancol kế tiếp và hỗn hợp gồm x gam muối X và y gam muối Y (Mx > My). Đun toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140°C thi được 15,09 gam hỗn hợp 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều bằng 75%. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,8
B. 1,6
C. 1,7
D. 1,5
Hỗn hợp X có số mol bằng 0,4 mol và khối lượng bằng 24,8 gam gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (số liên kết π trong mỗi phân tử đều nhỏ hơn 5). Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thấy có 1,1 mol AgNO3 phản ứng. Khi đốt cháy hết hỗn hợp X thì thu được khối lượng CO2 là
A. 61,6 gam B. 66 gam C. 44 gam D. 52,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 1 kg X thu được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối natri stearat duy nhất và m gam glyxerol. Giá trị gần đúng của m là?
A. 103,8 B. 103,4 C. 104,5 D. 104,9
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 B. 39,0 C. 29,8 D. 32,6
Một sợi dây thép có 2 đầu A, B. Nối đầu A vào 1 sợi dây bằng nhôm và nối đầu B vào 1 sợi dây bằng đồng. Hỏi khi để sợi dây này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hóa ở đầu nào?
A. đầu A
B. đầu B
C. cả 2 đầu
D. cả sợi dây bị ăn mòn điện hóa
Cho 79,8 gam hỗn hợp Al2O3 và FexOy tác dụng với 2 lít dung dịch HNO3 có nồng độ c(M), thu được 2,24 lít khí NO và dung dịch A. Cho 12,15 bột Al vào dung dịch A. Khi Al tan hết, thu được 3,36 lít khí NO và dung dịch B không còn axit. Cho NaOH dư vào dung dịch B, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 72 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt và nồng độ c(M) b) Dung dịch B chứa muối gì?
X là hỗn hợp chứa các muối (không chứa nhóm -CO-NH-) được cấu tạo bởi axit malonic và đimetylenđiamin, trong X có nC : nH = 5 : 12. Thêm 1 lượng Lys, Gly vào a mol X thu được 0,7 mol hỗn hợp Y. Đốt cháy 0,7 mol Y cần 3,6 mol O2, sau phản ứng được 118,8 gam CO2 và 3,7 mol hỗn hợp H2O và N2. Măt khác cho 37,6 gam Y tác dụng với NaOH dư được m gam muối. Giá trị của m gần với
A. 40 B. 41 C. 42 D. 43
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến