`1.`
- Cho cây đậu hoa tím, quả dài lai với cây đậu hoa trắng, quả ngắn thu được `F_1` toàn cây đậu hoa tím, quả dài
`→` Tính trạng hoa tím, quả dài là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Hoa tím `a` - Hoa trắng
`B` - Quả dài `b` - Quả ngắn
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Hoa tím : Hoa trắng `= (1674 + 558) : (556 + 186) ≈ 3 : 1`
Quả dài : Quả ngắn `= (1674 + 556) : (558 + 186) ≈ 3 : 1`
- Tổ hợp kết quả của `2` phép lai trên, ta được:
`(3 : 1) . (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1`
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
`2.`
- Đời `F_1` đồng tính kiểu hình, đời `P` tương phản kiểu hình `→` Đời `P` thuần chủng kiểu gen
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AABB$ × $aabb$
* Sơ đồ lai:
`P:` $AABB$ × $aabb$
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hoa tím, quả dài
`F_1 × F_1:` `AaBb` × `AaBb`
`G_{F_1}:` `AB; Ab; aB; ab` `AB; Ab; aB; ab`
$F_2:1AABB;2AaBB;2AABb;4AaBb;1AAbb;2Aabb;1aaBB;2aaBb;1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `9A`_`B`_ `: 3A`_$bb$ `: 3aaB`_ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `9` Cây hoa tím, quả dài `: 3` Cây hoa tím, quả ngắn `: 3` Cây hoa trắng, quả dài `: 1` Cây hoa trắng, quả ngắn
`3.`
`a.`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_{2-1}:`
Hoa tím : Hoa trắng `= (75\% + 25\%) : 0\% = 100\%` Cây hoa tím
`→` Cây `F_1` và cây `1` có kiểu gen $Aa × AA$ `(1)`
Quả dài : Quả ngắn `= 75\% : 25\% = 3 : 1`
`→` Cây `F_1` và cây `1` có kiểu gen $Bb × Bb$ `(2)`
- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen của cây `1` là $AABb$
$\\$
- Đời `F_{2-2}` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1)` hoặc `(1 : 1).(3 : 1)`
· Trường hợp `1:` `(3 : 1) . (1 : 1)`
+ Để tính trạng màu hoa ở đời `F_{2-2}` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì cây `F_1` và cây `2` phải có kiểu gen $Aa × Aa$ `(3)`
+ Để tính trạng hình dạng quả ở đời `F_{2-2}` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì cây `F_1` và cây `2` phải có kiểu gen $Bb × bb$ `(4)`
· Từ `(3)` và `(4),` kiểu gen của cây `2` là $Aabb$
$\\$
· Trường hợp `2:` `(1 : 1) . (3 : 1)`
+ Để tính trạng màu hoa ở đời `F_{2-2}` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` thì cây `F_1` và cây `2` phải có kiểu gen $Aa × aa$ `(5)`
+ Để tính trạng hình dạng quả ở đời `F_{2-2}` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì cây `F_1` và cây `2` phải có kiểu gen $Bb × Bb$ `(6)`
· Từ `(5)` và `(6),` kiểu gen của cây `2` là $aaBb$
`b.`
* Sơ đồ lai giữa cây `F_1` và cây `1:`
$F_1 × AABb:$ `AaBb` × $AABb$
`G:` `AB; Ab; aB; ab` `AB; Ab`
`F_{2 - 1}:` $1AABB;$ $2AABb;$ $1AaBB;$ $2AaBb;$ $1AAbb;$ $2Aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AABB$ $: 2AABb$ $: 1AaBB$ $: 2AaBb$ $: 1AAbb$ $: 2Aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây hoa tím, quả dài `: 1` Cây hoa tím, quả ngắn
* Sơ đồ lai giữa cây `F_1` và cây `2:`
$F_1 × Aabb:$ `AaBb` × $Aabb$
`G:` `AB; Ab; aB; ab` `Ab; ab`
`F_{2 - 2}:` $1AABb;$ $2AaBb;$ $1AAbb;$ $2Aabb;$ $1aaBb;$ $1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AABb$ $: 2AaBb$ $: 1AAbb$ $: 2Aabb$ $: 1aaBb$ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây hoa tím, quả dài `: 3` Cây hoa tím, quả ngắn `: 1` Cây hoa trắng, quả dài `: 1` Cây hoa trắng, quả ngắn
$\\$
$F_1 × aaBb:$ `AaBb` × $aaBb$
`G:` `AB; Ab; aB; ab` `aB; ab`
`F_{2 - 2}:` $1AaBB;$ $2AaBb;$ $1Aabb;$ $1aaBB;$ $2aaBb;$ $1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBB$ $: 2AaBb$ $: 1Aabb$ $: 1aaBB$ $: 2aaBb$ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây hoa tím, quả dài `: 1` Cây hoa tím, quả ngắn `: 3` Cây hoa trắng, quả dài `: 1` Cây hoa trắng, quả ngắn