Nuclêôcapsit virut động vật đưa vào tế bào chất của tế bào chủ sau đó giải phóng axit nuclêic. Đây là giai đoạnA. xâm nhập. B. lắp ráp. C. hấp phụ. D. phóng thích.
Sau khi lây nhiễm, HIV hấp phụ lên thụ thể của tế bào limphô T. Hệ gen của virut chui ra khỏi vỏ capsit rồi ...... thành ADN của HIV và gắn vàc ADN của tế bào T rồi chỉ huy bộ máy di truyền, sao chép sản sinh ra một loạt HIV, làm tế bào T bị vỡ ra.Điền vào chỗ trống (.....) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?A. sao mã. B. giải mã. C. phiên mã. D. phiên mã ngược.
Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồmA. prôtêin và axit amin. B. prôtêin và axit nuclêic. C. axit nuclêic và lipit. D. prôtêin và lipit.
Virut Ađênô có cấu trúcA. xoắn. B. xoắn, có vỏ ngoài. C. khối. D. hỗn hợp.
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể làA. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. sự trao đổi giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân II. C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I. D. sự tiếp hợp các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa của giảm phân I.
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một NST kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp NST số 2 giảm phân bình thường. Cho các nhóm tế bào có các kiểu gen sauNhóm 1: ABB, A, ab. Nhóm 2: abb, a, AB.Nhóm 3: Abb, A, aB. Nhóm 4: aBB, a, Ab.Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n – 1) có thể phát triển thànhA. thể một nhiễm kép hoặc thể không nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể một nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm.
Ở cơ thể lưỡng bội 2n, sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm choA. toàn bộ tế bào của cơ thể đều bị đột biến lệch bội. B. chỉ có các tế bào sinh dưỡng mang đột biến lệch bội, các tế bào sinh dục bình thường. C. trong cơ thể có cả tế bào sinh dục bình thường và tế bào sinh dục bị đột biến lệch bội. D. trong cơ thể có cả tế bào sinh dưỡng bình thường và tế bào sinh dưỡng bị đột biến lệch bội.
Hậu quả của đột biến cấu trúc NST ở sinh vật làA. làm cho NST bị đứt gãy. B. gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. C. ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. D. thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
Loại virut được dùng làm thể truyền trong kĩ thuật cấy gen làA. thể thực khuẩn. B. virut kí sinh trên động vật. C. virut kí sinh trên thực vật. D. virut kí sinh trên người.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến