Điểm mới mẻ về tư tưởng trong bài xuất dương lưu biệt là gì

Các câu hỏi liên quan

Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới. Tết năm nay là sự chuyển biến giữa hai thế kỉ và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc nhự vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên mới. Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. Từ cổ chí kim bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. Trong thế kỉ mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò của con người lại càng nổi trội. Cần chuẩn bị những cái cần thiết trong hành trang mang vào thế kỉ mới, trong khi chúng ta đã chứng kiến những huyền thoại của khoa học và công nghệ, sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế chắc chắn sẽ sâu rộng hơn nhiều. Trong một thế giới nhự vậy, nước ta lại phải cùng giải quyết ba nhiệm vụ: thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đồng thời phải tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức. Làm nên sự nghiệp ấy đương nhiên là nững con người Việt Nam với những điểm mạnh và điểm yếu của nó. a. Đây có phải là văn nghị luận không? Vì sao? b. Để thuyết phục tác giả đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng nào? c. Bài viết có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành với ý kiến của bài viết không? Vì sao?

EX 8. Arrange these words in to the meaningful sentences 1. short/ stopped/ the/ they/ at/my restaurant/ for/ time/ a. => …………………………………………………………………………………………… 2. bought/ made/ mother/ dress/ material/ my/ and/ me/ the/ a/ for. => …………………………………………………………………………………………… 3. apartment/ door/ mine/ they/ an/ to/ rented/ next. => …………………………………………………………………………………………… 4. first/ saw/ shark/ time/ she/ this/ the/ a / is. => …………………………………………………………………………………………… 5. wrote/ often/ year/ letters/ pen pal/ to/I / my/ last. => …………………………………………………………………………………………… 6. taught/ some/ she/ friends/ her/ Vietnamese. => …………………………………………………………………………………………… 7. summer/ visit/ you/ Ha Noi/ last/ did/ vacation? => …………………………………………………………………………………………… EX9 Fill in the gap with a correct words in the box. seafood crabs souvenirs sharks dolphins food stall 1. The children like to see the__________ in the aquarium. 2. People are afraid of__________ when they are at sea. 3. After visiting the aquarium, people went to the__________ for lunch. 4. I often buy a lot of__________ for my friends at home. 5. When my family go to the beach, we usually eat__________. 6. My favorite seafood is__________. EX10 Correct the verb forms 1. Nam and his classmates (play) __________ soccer yesterday afternoon. 2. He (send) __________ a letter to his pen pal last week. 3. Mrs. Hong (teach) __________ us English last year. 4. Barbara (wear) __________ a very beautiful dress last night. 5. Lan (write) __________ to her grandparents more often last year. 6. His father often (work) __________ in the garden on Sunday mornings. 7. The teacher usually (give) _________ the students a lot of homework on the weekend. 8. Tourists often (go) __________ to eat seafood at that famous restaurant