Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là:A.0,6 µm.B.0,5 µm.C.0,7 µm.D.0,4 µm.
Nhận định nào sau đây là đúng ?A.Vectơ có thể hướng theo phương truyền sóng và vectơ vuông góc với .B.Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, cả hai vectơ và đều không có hướng cố định.C.Tại mọi điểm bất kỳ trên phương truyền, vectơ điện trường và vectơ từ trường luôn luôn vuông góc với nhau và cả hai đều vuông góc với phương truyền.D.Vectơ có thể hướng theo phương truyền sóng và vectơ vuông góc với .
Cho mạch dao động gồm tụ điện C = 5 μF và cuộn dây thuần cảm kháng có L = 50 mH. Tính năng lượng của mạch dao động khi biết hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6V.A.9.10-6JB.9.10-5JC.6.10-6JD.9.10-4J
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 = 1mm. Khoảng cách từ hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,602 μm và λ2 thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tính λ2 và khoảng vân i2A.λ2 = 4,01μm; i2 = 0, 802mmB.λ2 = 0, 401μm; i2 = 0, 802mmC.λ2 = 40,1μm; i2 = 8, 02mmD.λ2 = 0, 401μm; i2 = 8, 02mm
Dựa vào quang phổ phát xạ có thể phân tíchA.cả định tính lẫn định lượng.B.định tính chứ không định lượng đựơc.C.định lượng chứ không định tính được.D.định tính và bán định lượng.
Quang phổ liên tụcA.phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.B.phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.C.không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.D.phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Một mạch dao động có điện dung của tụ điện là 0,3 μF. Muốn cho tần số dao động của nó bằng 500Hz, phải chọn độ tự cảm cuộn dây trong mạch bằng bao nhiêu?A.π (H)B.1/π (H)C.0,34 (H)D.3,4 (H)
Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 4,3 mm và 8,1 mm. Số vân sáng có màu giống vân trung tâm trên đoạn MN làA.8B.7C.11D.9
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,40 μm và λ2 với 0,50 μm ≤ λ2 ≤ 0,65 μm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5,6 mm là vị trí vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng λ2 có giá trị làA.0,56 μm.B.0,60 μm.C.0,52 μm.D.0,62 μm.
Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 4,3 mm và 8,1 mm. Số vân sáng quan sát được trên MN của hai bức xạ làA.46.B.49.C.47.D.51.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến