Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng \(200g\) dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số \(f\). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số góc của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo làA.\(80N/m\)B.\(42,25N/m\)C.\(50N/m.\)D.\(32N/m.\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số \(5Hz\). Trong quá trình dao động, chiều dài lò xo biến đổi từ \(40cm\) đến \(56cm\). Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng chiều dương hướng lên, lúc \(t = 0\) lò xo có chiều dài \(52cm\) và vật đang ra xa vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật làA.\(x = 8cos\left( {10\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right).\)B.\(x = 8cos\left( {10\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right).\)C.\(x = 16cos\left( {10\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right).\)D.\(x = 8cos\left( {10\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right).\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ \(A = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\Delta {l_0}\) (\(\Delta {l_0}\) là độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng). Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong 1 chu kỳ dao động làA.\(\dfrac{1}{3}.\)B.\(\dfrac{1}{5}.\)C.\(3.\)D.\(5.\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình là \(s = 6cos2\pi t\left( {cm} \right)\) ( t tính bằng s). Chu kì dao động của con lắc làA.\({\left( {2\pi } \right)^{ - 1}}s.\)B.\({\pi ^{ - 1}}s.\)C.\(0,5s.\)D.\(1s.\)
Một ống dây có độ tự cảm \(L\), dòng điện chạy qua ống dây là \(I\). Năng lượng từ trường của ống dây làA.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{i^2}.\)B.\({\rm{W}} = Li.\)C.\({\rm{W}} = \dfrac{{{i^2}}}{{2L}}.\)D.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}{L^2}i.\)
Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian. Dao động thứ nhất có biên độ \({A_1}\) và pha ban đầu \({\varphi _1}\), dao động thứ hai có biên độ \({A_2}\) và pha ban đầu \({\varphi _2}\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi công thứcA.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)B.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}.\)C.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}cos{\varphi _1}}}.\)D.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}.\)
Sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình \(u = 4cos\left( {50\pi t - 0,125x} \right)\left( {mm} \right)\) ( x đo bằng cm, t đo bằng giây). Bước sóng của sóng cơ này bằngA.\(1,6cm.\)B.\(16\pi cm.\)C.\(16cm.\)D.\(1,6\pi cm.\)
Một vật dao động điều hòa với chu kì \(T\). Động năng của vật này biến thiên điều hòa với chu kìA.\(T/2.\)B.\(T.\)C.\({T^2}.\)D.\(2T.\)
Con lắc đơn có chiều dài \(l = 2m\), dao động với biên độ góc \({\alpha _0} = 0,1rad\), biên độ dài của con lắc làA.\(2cm\)B.\(20cm\)C.\(0,2cm\)D.\(0,2dm\)
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vàoA.phương dao động và tốc độ truyền sóng.B.phương truyền sóng và tần số sóng.C.tốc độ truyền sóng và bước sóng.D.phương dao động và phương truyền sóng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến