Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot làA. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít.
Có các dung dịch không màu hoặc màu rất nhạt: FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3, NaCl, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn trên có thể dùng dung dịchA. AgNO3. B. NH3. C. H2SO4. D. KOH.
Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2, O3 phải dùng lần lượt các hoá chất làA. Nước vôi trong, quỳ tím tẩm ướt, dung dịch KI có hồ tinh bột. B. Quỳ tím tẩm ướt, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột. C. Quỳ tím tẩm ướt, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột. D. Dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.
Cho các phản ứng sau:$\displaystyle \left( 1 \right)\text{ }CuO\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}~\to \text{ }Cu\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O$$\displaystyle \left( 2 \right)\text{ }2CuS{{O}_{4}}+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }2Cu\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}+\text{ }2{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$$\displaystyle \left( 3 \right)\text{ }Fe\text{ }+\text{ }CuS{{O}_{4}}~\to \text{ }FeS{{O}_{4}}+\text{ }Cu$$\displaystyle \left( 4 \right)\text{ }2Al\text{ }+\text{ }C{{r}_{2}}{{O}_{3}}~\to \text{ }A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+\text{ }2Cr$Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện làA. 133. B. 300. C. 100. D. 200.
Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 20,832 lít (đktc) thì ngưng điện phân. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 8,32%. B. 8,52%. C. 16,64%. D. 4,16%.
Cho phản ứng hoá học: Mg + CuSO4 → MgSO4 + CuQuá trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hoá của phản ứng trên? A. Mg2+ + 2e → Mg. B. Mg → Mg2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e → Cu. D. Cu → Cu2+ + 2e.
Hoà tan 17,4 (g) hỗn hợp X gồm FeO, M2O3 cần dùng vừa đủ 400 (ml) dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 (gam) chất rắn. Tên kim loại M là:A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả hai điện cực đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở Catot là:A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 0,64 gam. D. 0,32 gam.
Cho bột kẽm dư vào các dung dịch axit với cùng số mol axit, trường hợp nào sau đây cho khí thoát ra nhiều nhất?A. HNO3 đặc, nóng. B. HCl loãng. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng.
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở catôt bình 2 thoát ra 3,2 (g) kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:A. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 3,55 gam; bình 2 gồm catôt 0,1 gam, anôt 0,8 gam. B. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 3,55 gam; bình 2 gồm catôt 0,2 gam, anôt 1,6 gam. C. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 7,10 gam; bình 2 gồm catôt 0,2 gam, anôt 1,6 gam. D. Bình 1 gồm catôt 3,20 gam, anôt 7,10 gam; bình 2 gồm catôt 0,05 gam, anôt 0,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến