Có hai bình điện phân mắc nối tiếp, điện cực trơ: Bình 1 đựng dung dịch AgNO3, bình 2 đựng dung dịch KCl (có màng ngăn). Sau một thời gian điện phân, trong mỗi bình muối vẫn còn dư, ở catot bình 1 thoát ra 10,8 gam Ag thì ở anot bình 1 và anot bình 2 thoát ra các khí với thể tích tương ứng (đktc) làA.O2 (5,6 lít) và Cl2 (11,2 lít)B.O2 (0,56 lít) và H2 (1,12 lít)C.O2 (1,12 lít) và Cl2 (0,56 lít) D.O2 (0,56 lít) và Cl2 (1,12 lít)
Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot ở bình 1 và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1àA.0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.B.0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.C.0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.D.0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2.
Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuCl2 0,01M và NaCl 0,01M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau diện phân có giá trị pH là:A.2,0B.2,3C.11,0D.7,0
Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lit khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn điện lại sau phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2 gam. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên làA.9,6 gamB.12,8 gamC.3,2 gamD.2 gam
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu làA.2MB.1,2MC.1,5MD.1M
Điện phân dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ) trong 2 giờ với I = 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hòa vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA.0,18B.0,28C.0,20D.0,38
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 0,1M; Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là: A.3860 giây.B.4825 giây.C.4583,75 giây.D.2653,75 giây.
Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Thời gian điện phân để thu được 1,72 gam kim loại bám trên catot làA.500 giâyB.1000 giâyC.750 giâyD.250 giây
Chọn phát biểu không đúng: polime ...A.đều có phân tử khối lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.B.có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.C.đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay bazơ.D.được chia thành nhiều loại: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo.
Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A.(1), (3), (5).B.(1), (2), (3).C.(1), (3), (6).D.(3), (4), (5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến