Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt làA.anilin, glucozơ, etylamin.B.Metylamin, fructozơ, phenol.C.anilin, anđehit axetic, phenol.D.Etylamin, saccarozơ, anilin.
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X làA.13,1 gam. B.17,0 gam. C.19,5 gam. D.14,1 gam.
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?A.A = 0,25; a = 0,75B.A=0,75; a=0,25C.A=0,4375; a= 0,5625D.A=0,5625; a=0,4375
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?A.0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 B.0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1C.0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1D.0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Trong thực tế, người ta thường dùng kim loại bạc “đánh gió” để giải cảm. Sau một thời gian bạc chuyển thành màu đen. Phản ứng hóa học đã xảy ra làA.2Ag + H2S → Ag2S + H2 B.2Ag + S → Ag2S C.4Ag + 2H2S + O2 → Ag2S + 2H2O D.2Ag + 2S + O2 → Ag2S + SO2
Số oxi hoá phổ biến của Ag, Au trong các hợp chất là:A.Ag (+1); Au (+2).B.Ag (+1); Au (+3).C.Ag (+2); Au (+1). D.Ag (+3) ; Au (+3).
Ở một loài động vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen R và r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng các cá thể như sau:Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?A.2B.3C.4D.1
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.A.26,25(g). B.25,00(g).C.28,75 (g). D.27,35 (g).
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ thu được 5,40 gam Ag.- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 11,88 gam Ag.Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X làA.59,61.B.80,69.C.69,51.D.53,27.
Giới hạn phía trên của sinh quyển là:A.Giới hạn trên tầng đối lưu B.Nơi tiếp giáp tầng ôdôn C.Nơi tiếp giáp tầng ion D.Đỉnh núi cao nhất thế giới
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến