Điện phân 400ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml ) thu được 56 lít O2 (đktc). Khối lượng NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch sau điện phân là:
A. 92,4 gam B. 116,6 gam C. 46,2 gam D. 106 gam
Lượng NaOH không thay đổi trong quá trình điện phân:
nNaOH = 400.1,1.10%/40 = 1,1
NaOH + NaHCO3 —> Na2CO3 + H2O
1,1…………1,1
—> mNaHCO3 = 92,4
Trong bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6; ở nhiệt độ 27,3 độ C; áp suất là p. Cho vào bình 1 ít chất xúc tác (có thể tích không đáng kể), đun nóng bình 1 thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí B có áp suất bằng 0,8p
a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A, hỗn hợp B
b) Tính tỉ khối hơi A so với B
c) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
d) Cho hỗn hợp khí B qua nước thì còn lại hỗn hợp khí C. Tính tỉ khối hơi A đối với C
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch A.
Cho 8,4 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào cốc chứa 550 ml dung dịch H2SO4 1M loãng sau phản ứng thêm tiếp 500 ml dung dịch B chứa Ba(OH)2 0,4M và NaOH 1,6M vào cốc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 57 gam chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng các chất rrong A.
Cho 0,1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặt khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3. (b) Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3; (c) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư; (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50 ml dung dịch HNO3 63% (d = 1,38 g/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu được rắn A cân nặng 0,75m gam, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (ở đktc). Giả sử trong quá trình đun nóng HNO3 bay hơi không đáng kể. Hỏi dung dịch B có chứa muối amoni nitrat không và khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
B. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.
C. X có phản ứng tráng bạc.
D. Giá trị của x là 0,075.
Đốt 0,25 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 thu được a mol CO2 và 73a/70 mol H2O. Mặt khác 20,18 gam X làm mất màu tối đa 72,04 gam Brom. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,4a mol KOH và b mol Ba(OH)2 thu được 55,16 gam kết tủa. Giá trị của b gần nhất với
A. 0,25 B. 0,30 C. 0,35 D. 0,40
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O (công thức phân tử của X trùng với công thức đon giản nhất) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau đó chưng khô thì phần bay hoi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối luợng 4,44 gam.
– Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước.
– Nếu lấy muối có phân tử khối lớn hơn tác dụng với axit HCl dư thu đuợc chất hữu cơ G. Cho G tác dụng với dung dịch Br2 dư thu đuợc m gam một chất kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m có thể là
A. 6,94 B. 10,12. C. 7,01 D. 2,20
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến