Điện phân dd NAOH vs cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dd còn lại sau điện phân có khối lượng 100g và nồng độ 24%. Nồng độ % của dd ban đầu là bao nhiêu? A.1,2% B.9,6% C.2,4% D.4,8%
Điện phân dung dịch NaOH chính là điện phân H2O
nH2O bị đp = nH2 = (10.268.3600)/2.96500 = 50
—> mH2O = 900
mNaOH = 24 gam
—> C% = 24/(100 + 900) = 2,4%
Cho m(g) bột Cu vào 500ml dd AgNO3 0,32M sau 1 thời gian thu đc 15,52g hh chất rắn X và dd Y. Tách X rồi thêm 11,7g bột Zn vào Y phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 21,06g chất rắn Z.m=?
Cảm ơn anh/chị !
Thủy phân hoàn toàn 83,552 gam peptit mạch hở Y thu được 1,12 mol một amino axit X duy nhất (X chỉ có hai nhóm chức trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 84,560 gam peptit mạch hở Z cũng thu được 1,12 mol amino axit X. Biết trong phân tử của Y và Z hơn kém nhau một liên kết peptit. Số liên kết peptit trong Y là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2.
biết khối lượng m(g) 1 hidrocacbon A chiếm cùng thể tích với khối lựong m(g) CO2 (ở cùng đk).tìm CTPT
Hỗn hợp gồm Ala-ala, Gly-ala, Gly-gly, ala-val trong đó ni tơ chiếm 17,759% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy m(g) hh cần 58,464 lít O2. m=?
este X có công thức đơn giản là C3H4O3.Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng,sản phẩm thu được gồm một muối cacboxylat đơn chức và một ancol đa chức.Khoi luong Ag thu duoc khi cho 0,1 mol X tac dung voi luong du AgNO3 trong dung dich NH3 dun nong la:
A.86,4 gam B.64,8 gam C.21,6 gam D.43,2 gam
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng HNO3 nồng độ 20% thu được dung dịch X(2 muối) và sản phẩm khử duy nhất là NO. trong X nồng độ Fe(NO3)3 là 9,516% và nồng độ C% của Al(NO3) gần bằng
A.8,4% B.9,5% C.7,32% D.4,6%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 13,8.
B. 9,2 và 22,6.
C. 13,8 và 23,4.
D. 9,2 và 13,8.
Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4 vào 100ml dung dịch chứa HNO3 2M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y chứa N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol NO2 bằng số mol N2, tỉ khối của Y so với H2 là 17,06) và dung dịch Z không chứa muối NH4NO3. Cho từ từ dung dịch KOH 2,5M vào dung dịch Z đến khi khối lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất là 14,37 gam thì thấy hết 178ml dung dịch KOH. 1. Tính khối lượng hỗn hợp khí Y 2. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Xác định số oxh của từng nguyên tố trong Na2S4O6 và Na2S2O3 .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến