Điện phân (điện cực trơ) dung dịch NaCl và CuSO4 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Sản phẩm khí thu được ở anot là
A. H2 và O2. B. Cl2 và O2. C. Cl2 và H2. D. Cl2.
nNaCl : nCuSO4 = 3 : 1 nên xảy ra các phản ứng:
2NaCl + CuSO4 —> Cu + Cl2 + Na2SO4
2NaCl + H2O —> H2 + Cl2 + 2NaOH
—> Khí thu được ở anot là Cl2.
Có bốn hợp chất X, Y, Z và T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làm CuSO4 đổi qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa Ca(OH)2, mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình và mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này là
A. X chỉ chứa nguyên tố C.
B. Y chỉ chứa nguyên tố H.
C. Z là một hiđrocacbon.
D. T là chất vô cơ.
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo sản phẩm là chất B. Chất X không thể là
A. Vinyl axetat. B. Metyl fomat.
C. Etyl axetat. D. Isopropyl propionat.
Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp: Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Ni, Fe-Cu. Nhúng từng cặp kim loại vào dung dịch HCl, số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn trước là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol. (b) Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, đun nóng). (c) Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta dùng nước brôm. (d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (e) Để phân biệt phenol và anilin, ta có thể dùng quỳ tím. (g) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit, kiềm. (h) Tơ nilon-7 được điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Đốt nóng 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong không khí, sau phản ứng hoàn toàn thấy thu được 18,53 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y tác dụng với dung dịch xút thấy có tối đa 100 ml NaOH 1M phản ứng. Để khử hết hỗn hợp Y cần dùng V lít hỗn hợp khí Z gồm CO và H2. Giá trị của V là
A. 5,404. B. 10,808. C. 2,702. D. 4,053.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 3H2O ⇔ X1 + X2 + X3 + X4 (H2SO4, đun nóng) (b) X1 + 2H2 → X2 (Ni, đun nóng) Cho biết X là triglixerit có số liên kết pi < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X3 có %H = 12,5%. B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết pi. D. X1 có %C < 77%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến