Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là
A. 10 gam. B. 20 gam.
C. 80 gam. D. 40 gam
n khí = 0,5 —> nO2 = nH2 = 0,25
Bảo toàn electron: 2nCu + 2nH2 = 4nO2
—> nCu = 0,25
—> mCuSO4 = 0,25.160 = 40 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon có CTPT chung là CnH2n-2 (n là số nguyên tử C trung bình) cần V lít hỗn hợp X gồm O2 và O3 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,2 thu được a gam CO2 và b gam H2O. Tìm biểu thức liên hệ V, a, b. Biết rằng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
Chiếu sáng bình chứa hỗn hợp 1 lít H2 và 0,672 lít Cl2 để phản ứng xảy ra rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27g nước thu được dung dịch A. Lấy 5g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí H2 và Cl2 biết thể tích các khí đo ở đktc, khí Clo tan trong nước không đáng kể.
Từ không khí, nước, quặng photphorit (Ca3(PO4)2), dung dịch H2SO4. Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế :
a) NH4NO3.
b) Ca(H2PO4)2.
Cho các dung dịch sau đây: KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Các dung dịch trên có môi trường axit, bazơ hay trung tính ? Giải thích bằng PTHH.
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
A. (NH4)2SO4. B. (NH2)2CO. C. NH4NO3. D. NaNO3.
Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3 thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí H2, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là
A. Ag, H2, Cu, Fe. B. Ag, Cu, H2, Fe.
C. Fe, Cu, H2, Ag. D. Cu, Ag, Fe, H2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm kim loại A, Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat có khối lượng 130,4 gam và 0,5 mol khí H2. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (trong điều kiện không có không khí) thu được a gam kết tủa.Biết hidroxit của A không tan trong kiềm mạnh và nếu lấy 63 gam X thì có thể điều chế được tối đa 55 gam hỗn hợp kim loại.Giá trị của a gần nhất với
A. 310. B. 280. C. 290. D. 300.
Cho a mol triglixerit X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là
A. V = 22,4.(b + 7a.) B. V = 22,4.(b + 6a).
C. V = 22,4.(b + 5a). D. V = 22,4.(4a – b).
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2), (5), (6). B. (2), (3), (6).
C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46° thu được là
A. 0,81 lít. B. 0,88 lít. C. 1,75 lít. D. 2,0 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến