Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? A. MgSO4, CuSO4. B. NaCl, AlCl3. C. CuSO4, AgNO3. D. AgNO3, NaCl.
Nhúng thanh Al nặng 50 gam vào 100ml dung dịch CuSO4 0,6M. Sau một thòi gian phản ứng, khi nồng độ CuSO4 còn lại một nửa tức (0,3M), lấy thanh Al ra cân nặng x gam. Giả sử tất cả Cu thoát ra đều bám vào thanh Al. Giá trị của x là:A. 50,8g. B. 51,38g. C. 55,24g. D. 56g.
Tăng chuyển hóa cơ bản, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, gầy, bướu cổ, mắt lồi là triệu chứng bệnh lý của ngườiA. nhược năng tuyến yên. B. ưu năng tuyến giáp (cường giáp). C. ưu năng tuyến yên. D. thiểu năng tuyến giáp (nhược giáp).
Sinh sản hữu tính làA. kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống. B. kiểu sinh sản có sự kết hợp của giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống. C. kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. D. kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ, nên con rất giống bố hoặc mẹ.
Vì sao uống thuốc tránh thai chứa ơstrôgen và prôgestêron có thể tránh được sự thụ thai?A. Vì uống thuốc tránh thai chứa ơstrôgen và prôgestêron làm tăng sự ức chế tiết FSH và LH vì vậy không xảy ra rụng trứng. B. Uống thuốc tránh thai chứa ơstrôgen và prôgestêron làm biến đổi niêm mạc tử cung khiến trứng không thể làm tổ. C. Uống thuốc tránh thai chứa ơstrôgen và prôgestêron kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết ra FSH và LH làm noãn chín và tăng cường sự phát triển của thể vàng. D. Thuốc tránh thai có chứa ơstrôgen và prôgestêron là cổ tử cung trở nên đặc dính do đó tinh trùng không gặp được trứng.
Các hoocmôn điều hòa chu kỳ kinh nguyệt làA. hoocmôn FSH, HCG. B. hoocmôn HCG, HGH, LH. C. hoocmôn FSH, LH, ơstrôgen, prôgestêron. D. hoocmôn FSH, HCG, HGH, LH, ơstrôgen, prôgestêron.
Sinh sản vô tính ở động vật làA. sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng để tạo hợp tử. B. hình thức sinh sản cần có hai cơ thể gốc. C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của hai cá thể cùng loài. D. hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể gốc, không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền và các cá thể con giống hệt mẹ.
Ví dụ chứng minh biện pháp thụ tinh nhân tạo làm thay đổi số con làA. Tăng cường chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng trong 1 ngày. B. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm cho trứng chín hàng loạt. C. Khi hợp tử đang phân chia, người ta dùng kĩ thuật để tách rời các tế bào con ra khỏi hợp tử. Mỗi tế bào sẽ được nuôi dưỡng và phát triển thành 1 phôi mới. D. Ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn vào 1 cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Dùng lông gà đảo nhẹ giúp trứng thụ tinh.
Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép đểA. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. B. cành ghép không bị rơi. C. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài. D. không để các loại côn trùng hoặc vi khuẩn tấn công chỗ ghép.
Ở người, nhược năng tuyến yên ở trẻ em sẽ mắc bệnhA. đần độn. B. đái tháo đường. C. lùn xiếc. D. bưới cổ, lồi mắt (Base Down).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến