7, Once
→ Once + S + V = Right after + S + V: ngay sau khi ...
→ Dịch: Ngay sau khi Hank nhập cư, chúng tôi sẽ tới thăm
8, Rather than
→ Would like sth rather than sth: thích cái gì hơn cái gì
→ Dịch: Chúng tôi thích lái xe hơn đi xe buýt
9, Unless
→ Cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai:
If/Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may (not) + V(inf)
→ Dịch: Tôi không thể đến nhà hàng đắt đỏ đó trừ khi bạn trả tiền
10, Before
→ Before + S + V hoặc Before + Ving: trước khi làm gì đó
→ Dịch: Leslie luôn uống một cốc cà phê nóng để thư giãn trước khi cô ấy đi ngủ