Trong không gian \(Oxyz,\) điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\ \left\{ \begin{align} & x=1-t \\ & y=5+t \\ & z=2+3t \\ \end{align} \right..\)A.\(P\left( 1;\ 2;\ 5 \right)\) B. \(N\left( 1;\ 5;\ 2 \right)\) C. \(Q\left( -1;\ 1;\ 3 \right)\) D. \(M\left( 1;\ 1;\ 3 \right)\)
Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?A.%FeO= 50%; %Fe=12,96%; %Fe2O3 = 37,04%B.%FeO= 50,96%; %Fe=12,00%; %Fe2O3 = 37,04%C.%FeO= 50%; %Fe=12,04%; %Fe2O3 = 37,96%D.%FeO= 12,96%; %Fe=50%; %Fe2O3 = 37,04%
Đối với một ánh sáng đơn sắc, phần lõi và phần vỏ của một sợi quang hình trụ có chiết suất lần lượt là 1,52 và 1,42. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ của sợi quang đối với ánh sáng đơn sắc này là A. 69,1o B. 41,1oC.44,8o D. 20,9o
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2 A chạy qua điện trở 110 Ω. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng A.220 W .B.440 W . C.440\(\sqrt 2 \)WD.220\(\sqrt 2 \) W.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −0,85 eV về trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV thì phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng λ. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10 −19 J. Giá trị của λ làA.0,4349 μm. B.0,4871 μm. C.0,6576 μm. D.1,284 μm.
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là 4,5.107 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,44U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt làA.3,1.107 m/s. B.6,5.107 m/s. C.5,4.107 m/s. D.3,8.107 m/s.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 8 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằngA.0,12 A B.1,2 mA C.1,2 A D.12 mA
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Vật AB cách thấu kínhA.10 cm. B.45 cm. C.15 cm. D.90 cm.
Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng λ. Biết MN =\(\frac{\lambda }{{12}}\) và phương trình dao động của phần tử tại M là uM = 5cos10πt (cm) ( tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm t =\(\frac{1}{3}\) s làA.25π\(\sqrt 3 \) cm/s.B.50π cm/s.. C.25π cm/s. D. 50π cm/s.
Cho cơ hệ như hình bên. Vật m khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40 N/m. Vật M khối lượng 300 g có thể trượt trên m với hệ số ma sát μ = 0,2. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi m đổi chiều chuyển động lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m làA.15,3 cm/s. B. 28,7 cm/s. C.25,5 cm/s. D.11,1 cm/s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến