Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a = 40 cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương bằng nhau $\displaystyle {{q}_{1}}=\text{ }{{q}_{2}}=\text{ }{{q}_{3}}=\text{ }{{5.10}^{-9}}C.$ Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớnA. 538 V/m B. 358 V/m C. 53,8 V/m D. 35,8 V/m
Hai điện tích q1 = 4.10-8C, q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a = 8cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-9C đặt tại điểm M sao cho AM = 4cm, BM = 4 cm có độ lớn làA. 3.375N B. 4,74.10-4N C. 4,5.10-4N D. 1,125.10-4N
Để sử dụng đúng công suất định mức, các thiết bị không thể mắc theo cách A. song song với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn. B. song song với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau; có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn. C. nối tiếp với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng nửa hiệu điện thế của nguồn. D. nối tiếp với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau.
Dòng điện 10A qua dây dẫn trong 15s sẽ chuyển một lượng điện tích qua mạch làA. 0,67C. B. 1,5C. C. 15C. D. 150C.
Khung dây như hình vẽ, mỗi đoạn có điện trở 1Ω Điện trở RAC là A. Ω. B. 1,5Ω. C. Ω. D. 1Ω.
** Cho một mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động 12 V, điện trở trong 0,6 Ω; R1 = 1Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 2Ω bình điện phân có điện trở RE; = 4 Ω.Cường độ dòng điện trong mạch chính làA. I = 2,2 A. B. I = 2,0 A. C. I = 1,8 A. D. I = 1,5 A.
Sản phẩm quang hợp đầu tiên của thực vật C4 ở pha tối làA. AM (axit malic). B. AOA (axit ôxalo axetic). C. APG (axit phôtpho glixêric). D. tinh bột.
Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vìA. nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. B. phổi không hấp thu được O2 trong nước. C. phổi không thải được CO2 trong nước. D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Trong cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ máu khi nồng độ glucôzơ giảm, bộ phận điều khiển làA. tế bào β tụy. B. tế bào α tụy. C. gan. D. tế bào cơ thể.
Nguyên nhân của sự đóng, mở khí khổng là doA. biến động hàm lượng khí CO2 trong các tế bào khí khổng. B. biến động hàm lượng khí ôxi trong các tế bào khi khổng. C. biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng. D. biến động hàm lượng khí nitơ trong các tế bào khí khổng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến