Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3
Cho dãy chuyển hóa:A A Poli (vinyl axetat)D và H là:A. D là CH≡CH, H là CH3COONa. B. D là CH3CH2OH, H là CH2=CH2. C. D là CH3COONa, H là CH3CHO. D. D là CH4, H là CH3CH2OH.
Đun nóng etylenglicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este hai chức có CTPT là C6HnO4. Giá trị đúng của n làA. n = 6 B. n = 8 C. n = 10 D. n = 12
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn chức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là A. C2H5OOC-COOCH3. B. CH3OOC-COOCH3. C. C2H5OOC-COOC2H5. D. CH3OOC-CH2-COOCH3.
E là este của glixerol với một số axit monocacboxylic no, mạch hở. Đun 7,9 gam E với dung dịch NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó tác dụng dung dịch H2SO4 dư được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z; trong đó X và Y là đồng phân của nhau; Z là đồng đẳng kế tiếp của Y và có mạch cacbon không phân nhánh. Số CTCT của E và CTCT của các axit X, Y, Z lần lượt là A. 3; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH. B. 2; (CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH. C. 2; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH. D. 3 ;(CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH.
Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương vớ AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là:A. 43,2g. B. 64,8g. C. 32,4g. D. 21,6g.
Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:A. 1,15 gam. B. 1,43 gam. C. 2,43 gam. D. 4,03 gam.
Điện phân 500 ml dung dịch X chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,6M (với điện cực trơ), sau một thời gian thu được 9,6 gam Cu ở Catot và một lượng khí Y ở Anot. Lượng khí Y này phản ứng vừa đủ với m gam Fe. Giá trị của m là:A. 22,4 gam. B. 5,6 gam. C. 11,2 gam. D. 8,4 gam.
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1 ; C = 12; O =16).A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên lần lượt là:A. 132 và 1544. B. 132 và 1569. C. 300 và 1050. D. 154 và 1544.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến