Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 170ºC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư.
B. dung dịch brom dư.
C. dung dịch Na2CO3 dư.
D. dung dịch Ca(OH)2 dư.
Dung dịch dùng để làm sạch etilen là Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O
C2H4 không phản ứng, thoát ra ngoài.
Hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 55 gam. B. 44 gam. C. 52,8 gam. D. 61,6 gam.
Cho các mệnh đề sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Thủy phân đến cùng hỗn hợp saccarozơ và tinh bột chỉ thu được một loại monosaccarit. (3) Phản ứng của glucozơ với hidro chứng minh glucozơ có tính khử. (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (5) Tinh bột và xenlulozơ đều cấu tạo từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Số mệnh đề đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò chất khử là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là
A. 1,275 gam. B. 5,55 gam. C. 2,20 gam. D. 4,625 gam.
Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°. (4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3. (5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH. (7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4. Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:
A. 3 B. 7 C. 5 D. 6
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khi cân bằng, với hệ số các chất là số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học là
A. 19. B. 18. C. 15. D. 23.
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20% B. 86,96% C. 66,67% D. 50,00%
Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau (R+ là ion vô cơ) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 9 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với x mol NaOH. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến