Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 170ºC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư.
B. dung dịch brom dư.
C. dung dịch Na2CO3 dư.
D. dung dịch Ca(OH)2 dư.
Dung dịch dùng để làm sạch etilen là Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O
C2H4 không phản ứng, thoát ra ngoài.
Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Zn D. Cu
Cho các mệnh đề sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Thủy phân đến cùng hỗn hợp saccarozơ và tinh bột chỉ thu được một loại monosaccarit. (3) Phản ứng của glucozơ với hidro chứng minh glucozơ có tính khử. (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (5) Tinh bột và xenlulozơ đều cấu tạo từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Số mệnh đề đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Hòa tan hết 2,3 gam kim loại Na trong một dung dịch X có chứa 0,05 mol HCl, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = a và có khí H2 thoát ra. Giá trị a là
A. 12. B. 13. C. 7. D. 1.
Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là
A. 1,275 gam. B. 5,55 gam. C. 2,20 gam. D. 4,625 gam.
Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết rằng Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra. Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện.Dung dịch chứa muối X dư tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra. Các muối X, Y, Z lần lượt là
A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2.
B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.
D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khi cân bằng, với hệ số các chất là số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học là
A. 19. B. 18. C. 15. D. 23.
Hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 55 gam. B. 44 gam. C. 52,8 gam. D. 61,6 gam.
Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò chất khử là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến