Nguyên nhân chính khiến cho tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định là các kim loại kiềm thổA.có bán kính nguyên tử lớn. B.có ít electron hoá trị.C.có điện tích hạt nhân nhỏ. D.có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần làA.Ca(NO3)2. B.NaCl. C.Na2CO3. D.CaCl2.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi làA.thạch cao khan. B.thạch cao sống. C.đá vôi. D.thạch cao nung.
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt làA.60% và 20,40 B.60% và 30,75C.50% và 20,75 D.50% và 40,80
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên làA.Fe3O4 và 2,76 gam. B.Fe3O4 và 6,96 gam. C.FeO và 7,20 gam. D.Fe2O3 và 8,00 gam.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt làA.Fe3O4 và 28,98. B.Fe2O3 và 28,98. C.Fe3O4 và 19,32. D.FeO và 19,32.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lit H2. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:A.66,67% B.50,00% C.33,33%D.20,00%
Cho các chất sau: Clo, oxi, cacbon, saccarozơ, nhôm cacbua, etilen, xenlulozơ, chất béo, phenol, benzen, canxi cacbua. Có bao nhiêu chất phản ứng được với H2O? Viết phương trình hóa học của các chất tác dụng được. (ghi rõ điều kiện phản ứng)A.11B.10C.9D.8
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2(dkc).Sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đkc, là sp khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:A.6,29 B.6,48 C.6,96 D.5,04
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt làA.6,12 gam và Fe2O3. B.5,94 gam và Fe2O3. C.6,12 gam và Fe3O4. D.5,94 gam và Fe3O4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến