Giải bất phương trình\(\left| {2x + 5} \right| \le {x^2} + 2x + 4\) được các giá trị \(x\) thỏa mãn:A.\(x \le - 1\) hoặc \(x \ge 1\)B.\( - 1 \le x \le 1\)C.\(x \le 1\)D.\(x \ge 1\)
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng làA.51,08%.B.42,17%.C.45,11%.D.55,45%.
Cho m gam hỗn hợp Al và Na tác dụng với H2O dư phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 ở đktc và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m làA.7,35.B.5,48.C.5,45.D.8,54.
Cho các chất: axetilen, propin, phenol, axit axetic, buta-1,3-đien, metan, propilen. Số chất làm mất màu dung dịch brom làA.3B.4C.5D.2
Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo còn có tên gọi khác là triglixerol.(b) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm thu được axit và ancol tương ứng.(d) Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C17H33COONa và glixerol.(e) Trong công nghiệp một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.(f) Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.Số phát biểu không đúng làA.2B.3C.4D.1
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T lần lượt làA.glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.B.anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.C.phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.D.fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Y là anlyl fomat.B.Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).C.Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.D.X là axit metacrylic.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.(b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.(f) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm Cu và NaNO3.(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:A.2B.3C.4D.5
Este X có khối lượng phân tử là 103 đvC được điều chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T.(a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn.(b) Y là ancol metylic(c) Z là glyxin.(d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g.Số phát biểu đúng làA.1B.4C.2D.3
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X làA.22,18%.B.25,75%.C.15,92%.D.26,32%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến