`y=ax`
+) Nếu `a=0=>y=0.x=0`
`\qquad y=0` là phương trình của trục `Ox`
$\\$
+) Nếu `a\ne 0` thì `y=ax` là hàm số bậc nhất ẩn `x` trong đó:
`a` là một số `\in RR`; được định nghĩa là hệ số góc `(tanα=a` với `α` là góc tạo bởi đồ thị hàm số `y=ax` và trục `Ox`)
`x` là ẩn
Với mỗi giá trị của `x` `(x_1;x_2;x_3;...)` ta tìm được `1` giá trị tương ứng của `y\quad (y_1;y_2;y_3;...)`
`y_1=ax_1; y_2=ax_2; y_3=ax_3;...`
`=>` Ta có tọa độ các điểm tương ứng trên hệ trục tọa độ
`(x_1;y_1); (x_2;y_2);(x_3;y_3);...`
Đường thẳng đi qua các điểm ` (x_1;y_1); (x_2;y_2);(x_3;y_3);...` chính là đồ thị hàm số `y=ax\ (a\ne 0)`
$\\$
`**` Với dạng `x=ay`
+) Nếu `a=0=>x=0.y=0`
`x=0` chính là phương trình trục `Oy`
$\\$
+) Nếu `a\ne 0`
`=>x=ay=>y=x/a=>y=1/ a x`
Ta cũng có `y=1/a x` là hàm số bậc nhất ẩn `x`
$\\$
Chương trình học định nghĩa và đưa về dạng chung `y=ax`; nên khi gặp đưa về dạng này rồi thực hiện
$\\$
+) Vẽ đồ thị hàm số `y=ax` `(a\ne 0)`
Cho `x=0=>y=a.0=0` ta có điểm `(0;0)`
Cho `x=1=>y=a.1=a` ta có điểm `(1;a)`
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm `(0;0)` và `(1;a)` ta được đồ thị hàm số `y=ax`
$\\$
(Cho giá trị `x=2;3;...` tùy chọn, nên chọn những giá trị đơn giản để vẽ trên hệ trục)
Hình vẽ minh họa đồ thị hàm số `y=ax` với `a=2`
_________
Thay `x=0` là tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục `Oy` (điểm thuộc `Oy` sẽ có hoành độ `x=0`)
Thay `y=0` là tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục `Ox` (điểm thuộc `Ox` sẽ có tung độ `y=0`)
Nếu không bắt buộc, một số trường hợp hàm số đã cho có hệ số không đơn giản để vẽ (phân số hay căn,...), có thể chọn giá trị khác, vì chỉ cần qua $2$ điểm phân biệt ta vẽ được đường thẳng.
Có thể vẫn trình bày theo cách xác định `x=0` ; `y=0` nhưng khi vẽ ta tự xác định tọa độ điểm đơn giản rồi nối các điểm lại là được.
_________
Thật ra để `x=ay` ta cũng có với mỗi giá trị của `y` sẽ được $1$ giá trị tương ứng của `x`
Nhưng chương trình học quy định hàm số bậc nhất, cách vẽ theo dạng `y=ax\ (a\ne 0)` và định nghĩa hệ số góc `a` theo dạng này nên cứ đưa về dạng này