Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.II. Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 2 lần tần số kiểu gen đồng hợp,III. Giả sử tất cả cá thể mang kiểu gen dị hợp đều không có khả năng sinh sản thì quần thể sẽ mất cân bằng di truyền.IV. Nếu alen A1 trội hoàn toàn bộ với các alen còn lại thì kiểu hình do alen A1 quy định sẽ chiếm tỉ lệ 7/16.A.3B.4C.2D.1
Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?A.AlB.MgC.FeD.Cu
Nội dung đoạn trích trên là gì ? (1đ) A.B.C.D.
Đốt cháy hết 5,64 g hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi chúng thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu ấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:(a) Phần trăm về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.(b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra.(c) Phần trăm về khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%.(d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten.(e) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2.Số phát biểu đúng là:A.5B.3C.4D.2
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?A.SaccarozoB.XenlulozơC.FructozoD.Glucozơ
Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic làA.CH3COOH.B.CH3CH2OH.C.HCOOH.D.CH3CH2COOH.
Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu làA.Các chất độc trong thức ănB.Khẩu phần ăn không hợp lí.C.Các vi trùng gây bệnhD.Cả A, B và C.
Cho \({\Delta _1}:\,\,\sqrt 3 x - y = 0\) và \({\Delta _2}:\,\,mx + y - 1 = 0\). Tìm \(m\)để \(\cos \left( {{\Delta _1},\,\,{\Delta _2}} \right) = \frac{1}{2}\).A.\(m = - \sqrt 3 \) hoặc \(m = 0\) B.\(m = 0\) C.\(m = \sqrt 3 \) hoặc \(m = 0\) D.\(m = \pm \sqrt 3 \)
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên làA.67,50 %.B.67,00 %.C.32,50 %.D.33,00 %.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?A.Mg + H2SO4 (loãng) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgSO4 + H2↑B.K2SO3 (rắn) + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2SO4+ SO2↑ + H2OC.2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2↑D.NaOH+ NH4Cl (rắn) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3↑ + NaCl + H2O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến