Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:Trang Tửnói: “Gà rừng đi mười bước mới nhặt được một hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng”. Chúng ta có giống được những con gà rừng không? Nếu chúng ta vì ưa thích thóc gạo bày sẵn mà chịu chui vào chiếc lồng. Rồi từsau những song tre đó, chúng ta đòi trảtựdo?Từxúc cơm, xếp quần áo, sách vở, đến chọn trường, chọn nghề, tìm việc, kiếm sống, chọn chồng chọn vợ, chọn tương lai... Chúng ta sẽquá quen với việc được sắp sẵn. Chúng ta ưa làm việc đã được người khác lên kếhoạch hơn là tựmình vạch ra. Chúng ta chuộng thói quen hơn sáng tạo. Chúng ta chỉvui khi có người tâng bốc, chỉhết buồn nếu có người an ủi vuốt ve. Chúng ta thậm chí khôngmuốn tựphân biệt sai đúng trừkhi có người làm thay. Chúng ta không thểlàm chủđời mình. Cứnhư vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến thành con chim trong lồng lúc nào không biết nữa. Thậm chí, một con chim trong rất nhiều lớp lồng.[...] Robert Fulghum từng trởthành tác giảbest seller với một cuốn sách có tựa đềthú vị“Tất cảnhững gì cần phải biết tôi đều được học ởnhà trẻ”. Đó là những nguyên tắc sống: chia sẻ, chơi công bằng, không đánh bạn, đểđồđạc vào chỗcũ, không lấy những gì không phải của mình, dọn dẹp những gì bạn bày ra, nói xin lỗi khi làm tổn thương ai đó, rửa tay trước khi ăn, học một ít, suy nghĩ một ít, vẽvà hát và nhảy múa và chơi và làm việc một ít mỗi ngày, ngủtrưa, có ý thức vềnhững điều kỳdiệu, cây cối và các con vật đều chết –và chúng ta cũng vậy, từđầu tiên và quan trọng nhất cần phải học: quan sát.Hãy đếm xem: 100 chữ. Những gì cần phải học chỉnhư vậy. Chúng ta được học ởnhà trẻnhưng đã đánh rơi dần trong quá trình lớn lên. Cũng như khi sinh ra, ta đã có sẵn bản năng độc lập nhưng lại đánh mất nó trong quá trình sống. Không có bản năng độc lập, chúng ta không thểnắm giữđược tựdo. Nghĩa là trước khi đòi tựdo, bạn phải tìm lại bản năng độc lập của mình.(Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm LữÂn, Nxb Hội nhà văn, 2012, tr 135) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sửdụng trong đoạn trích. (0,5đ)Câu 2. Vấn đềchính được tác giảnêu trong đoạn trích là gì ? (0,75đ)Câu 3. Anh/chịhiểu như thếnào vềcâu nói: “Gà rừng đi mười bước mới nhặt đượcmột hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng”. (0,75đ)Câu 4. Trong tất cảcác nguyên tắc sống được học ởnhà trẻ, anh/chịthấy nguyên tắc nào có giá trịvới mình nhất ? Vì sao ?

Các câu hỏi liên quan

EXERCISE II : Join each pair of sentences using relative pronouns : 1. This is the man. I met him in Paris.  _____________________________________________ 2. I wanted the painting. You bought it. ___________________________________________ 3. This is the chair. My parents gave it to me _______________________________________ 4. She’s the woman. She telephoned the police.  _____________________________________ 5. He’s the person. He wanted to buy your house. ___________________________________ 6. We threw out the computer. It never worked properly. ____________________________ 7. This is the lion. It’s been ill recently. _____________________________________________ 8. The man was badly injured. He was driving the car. _______________________________ 9. The children broke the window. They live in the next street. _________________________ 7. That’s the woman. I was telling you about her. ____________________________________ 1. There’s the lady. Her dog was killed. …………………………………………………………………… 2. That’s the man. He’s going to buy the company. …………………………………………………….…. 3. He’s the person. His car was stolen. ……………………………………………………………………. 4. She’s the new doctor.The doctor’s coming to the hospital next week. ……………………………….. 5. She’s the journalist. Her article was on the front page of The Times. ………………………………… 6. They’re the people. Their shop burned down last week. ……………………………………………… 7. That’s the boy. He’s just got a place at university. …………………………………………………… Bài tập 2: Nối các câu sau dùng mệnh đề quan hệ: 1. I gave you a book. It had many pictures. 2. I am reading a book at the moment. It is very interesting. 3. You live in a town. The town is very old. 4. The sweets are delicious. I bought them yesterday. 5. The football match was very exciting. My friend played in it. 6. The letter hasn't arrived yet. I posted it three days ago. 7. He lives in a house. The house is not very big. 8. They are playing a song on the radio. Do you like it? 9. Jane wore a beautiful shirt yesterday. Did you see it? 10. Sue is going out with a boy. I don't like him. EXERCISE III : Combine these pairs of sentences using relative pronouns: 1. There’s the lady. Her dog was killed. 2.That’s the man. He’s going to buy the company. 3. He’s the person. His car was stolen. 4. She’s the new doctor.The doctor’s coming to the hospital next week. à. 5. She’s the journalist. Her article was on the front page of The Times. 6. They’re the people. Their shop burned down last week. 7. That’s the boy. He’s just got a place at university.