đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi, cho tới vũ trụ bao la. Sách đưa ta vào thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như thế giới của các hạt vật chất. Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn chải. Sách làm ta thưởng thức được những vẻ đẹp của thế giới và con người. Sách cho ta hưởng vẻ đẹp và thú chơi ngôn từ, giúp ta biết những ý hay, dùng những lời đẹp, mở rộng con đường giao tiếp với mọi người xung quanh. Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết chọn sách mà đọc và trân trọng, nâng niu những cuốn sách quý. xác định câu rút gọn và cho biết tác dụng của nó Viết đoạn văn 5-7 dòng có câu đặc biệt, gạch chân câu đặc biệt đó

Các câu hỏi liên quan

1. Ngoài vai trò dự trữ khí cho hô hấp, hệ thống túi khí ở chim bồ câu có vai trò gì? * A. Giảm khối lượng riêng của chim, thích nghi với đời sống bay lượn. B. Giúp giữ ấm cơ thể chim. C. Giúp hạn chế sức cản của không khí khi hạ cánh. D. Giúp giảm ma sát giữa các nội quan với nhau khi bay. 2. Hệ hô hấp của chim bồ câu bao gồm các bộ phận sau * A. da, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. B. khí quản, 2 lá phổi, túi khí. C. khí quản, phế quản, 2 lá phổi, túi khí. D. khí quản, phế quản, phổi. 3. Diều ở chim bồ câu có vai trò gì? 1. Dự trữ thức ăn. 2. Tiết sữa diều nuôi chim non. 3. Làm thức ăn mềm ra. 4. Là nơi tiêu hoá một phần thức ăn. Số ý đúng là * A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Phát biểu nào dưới đây về chim bồ câu là đúng? * A. Có thận sau, không có bóng đái. B. Mỗi lứa đẻ khoảng 5 – 10 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc. C. Chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng bên phải phát triển. D. Hệ thống túi khí phân nhánh gồm 8 túi len lỏi vào các hốc xương. 5. Sự tiêu giảm, thiếu hụt một số bộ phận trên cơ thể có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chim bồ câu? * A. Giúp hạn chế sức cản của không khí lên cơ thể khi hạ cánh. B. Giúp giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. C. Giúp giảm khối lượng của chim, thích nghi với đời sống bay lượn. D. Giúp giảm mức năng lượng tiêu hao. 6. Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim? * A. 4000 loài B. 5700 loài C. 6500 loài D. 9600 loài 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng? * A. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn. B. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa. C. Cánh dài, phủ lông mềm mại. D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn. 8. Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới? * A. Ngỗng Canada. B. Bồ nông châu Úc. C. Đà điểu châu Phi. D. Chim ưng Peregrine. 9. Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm? * A. Đà điểu B. Cốc đế C. Vịt D. Diều hâu 10. Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay? * A. Hoàng Yến B. Chim công C. Chim Cắt D. Đà điểu Mọi người chỉ mình với ạ