Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi nêu bên dưới: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,... lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai. a, Chủ đề của đoạn văn trên là gì? A. Miêu tả dòng sông Năm Căn. B. Miêu tả con thuyền trên dòng sông Năm Căn. C. Miêu tả sóng nước sông Năm Căn. D. Miêu tả cây đước. b, Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn trên là phương thức nào? A. Thuyết minh. B. Biểu cảm. C. Tự sự. D. Miêu tả. c, Các cụm từ" chèo thoát","đổ ra","xuôi về" trong câu đầu đoạn văn có tác dụng gì? A. Miêu tả con thuyền đang di chuyển, điểm nhìn và vi trí quan sát của người viết có tính chất đọng. B. Miêu tả chuổi hoạt động vất vả, khó khăn liên tiếp không nhừng nghỉ của người điều khiển con thuyền. C. Miêu tả vẻ đẹp đa dạng của cảnh sắc thiên nhiên Cà Mau qua những vùng đất khác nhau. D. Miêu tả cảm giác gấp gáp, chạy đua với thời gian trên con đường thủy dài vô tận.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Quốc lộ 1 bắt đầu từ địa phương nào sau đây ? A. Pác Bó – Cao Bằng B. Đồng Văn – Hà Giang C. Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn D. Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh Câu 2. Đây là một trong những đặc điểm của giao thông vận tải đường ô tô nước ta: A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa. C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc – Nam. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, Quốc Lộ 1A không đi qua tỉnh nào sau đây? A. Phú Thọ. B. Thanh Hóa. C. Đồng Nai. C. Cần Thơ. Câu 4. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh: A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang. B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ. C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ. D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai. Câu 5. Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là: ​A. Đường bộ.​​​​ B. Đường sông. ​C. Đường biển​.​​​D. Đường hàng không. Câu 6. Tuyến giao thông vận tải đường bộ nào sau đây quan trọng nhất ở nước ta hiện nay theo chiều Bắc – Nam? A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 9. D. Quốc lộ 1A. Câu 7. Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ ( ô tô) ở nước ta A.có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. B.chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển. C.phát triển không ổnđịnh. D. có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất. Câu 8. Đường quốc lộ 1 không đi qua tỉnh thành phố nào? A. Cần Thơ.​ B. Việt Trì.​C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà. Câu 9. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là A. Vinh, Phú Bài. B. Phú Bài, Chu Lai, Vinh.​ C. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát. A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai. Câu 10. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin A. cấp quốc gia.​B. cấp vùng.​ C. cấp tỉnh (thành phố). ​ D. quốc tế. Câu 11. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới A. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. D. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. Câu 12. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là A. hàng tiêu dùng. B. máy móc thiết bị.​ C. lương thực, thực phẩm.​ D. nguyên, nhiên vật liệu. Câu 8. Trung tâm buôn bán lớn nhất nước ta A. Hà Nội. ​B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. ​D. Cần Thơ. Câu 13. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm: A. địa hình, khí hậu, di tích. ​​ B. Nước, địa hình, lễ hội. C. Khí hậu, di tích, lễ hội.​D. Khí hậu, nước, địa hình. Câu 10.Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 22) A. Phú Mỹ. ​​B. Phả Lại. ​​C. Hiệp Phước. ​D. Hoà Bình Câu 11. Sân bay quốc tế nào sau đây thuộc vùng Đồng Bằng sông Hồng? A. Cát Bi. B. Tân Sơn Nhất. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của nội thương nước ta sau thời kỳ đổi mới? A. ít thành phần kinh tế tham gia. B. Hình thành thị trường chung thống nhất. C. Hàng hóa phong phú, đa dạng. D. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Câu 13. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là? A. Hàng tiêu dùng, máy móc, thiết bị. B. Máy móc, thiết bị, khoáng sản. C. Hàng tiêu dùng, thủy sản, lâm sản. D. Nông, lâm sản, công nghiệp nhẹ. Câu 14. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là? A. Hàng tiêu dùng, máy móc, thiết bị. B. Công nghiệp nặng, khoáng sản. C. Hàng tiêu dùng, khoáng sản. D.Nguyên, nhiên liệu, thủy sản. Câu 15. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của ngành chế biến, xuất khẩu của nước ta? A. Tỉ trọng hàng gia công lớn. B. Giá thành sản phẩm cao. C: Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu ngoại nhập. D. Tỉ trọng hàng gia công nhỏ. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực ​A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.​​B. Đồng bằng sông Hồng. ​C. Duyên hải miền Trung.​​​D. Đông Nam Bộ. Câu 17 Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Công nghiệp nặng và khoáng sản. C. Nông, lâm sản. D. Thủy sản. Câu 18. Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển A. Sài Gòn. ​ B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.