Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên, Cây me ríu rít cặp chim chuyền, Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá, Thu đến nơi nơi động tiếng huyền. Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu, Lả lả cành hoang nắng trở chiều. Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn, Lần đầu rung động nỗi thương yêu.” (Thơ duyên - Xuân Diệu) Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ chính trong đoạn trích trên. Câu 2. Nội dung chính đoạn thơ trên là gì? Câu 3. Xác định từ láy được sử dụng trong khổ thơ thứ nhất. Tác dụng của từ láy này là gì? Câu 4. Xác định những câu thơ có sử dụng phép đảo ngữ và chỉ rõ phép đảo ngữ được thể hiện như thế nào trong những câu thơ ấy?

Các câu hỏi liên quan

Câu 41: Con sông nào dài nhất châu Á (chiều dài 6300km)? A. Sông Hoàng Hà B. Sông Ấn C. Sông Ti-grơ D. Sông Ôbi Câu 42: Đồng bằng Hoa Trung là do con sông nào bồi đắp? A. Hoàng Hà B. Trường Giang C. A-mua D. Mê Công Câu 43: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên nào? A. Sơn nguyên Đê-can. B. Sơn nguyên Trung Xi-bia. C. Sơn nguyên Tây Tạng. D. Sơn nguyên Iran. Câu 44: Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ở châu Á? A. Phía đông. B. Phía tây. C. Trung tâm. D. Phía bắc. Câu 45: Các đồng bằng lớn ở châu Á chủ yếu được hình thành do A. phù sa các con sông lớn. B. quá trình băng hà. C. phù sa biển. D. sự nâng lên của thềm lục địa. Câu 46: Đặc trưng của gió mùa mùa đông là: A. nóng ẩm, mưa nhiều. B. nóng, khô hạn. C. lạnh khô, ít mưa. D. lạnh ẩm, mưa nhiều. Câu 47: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới. B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực. D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Câu 48: Xếp theo thứ tự các kiểu khí hậu cận nhiệt ở châu Á từ Đông sang Tây là A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa. B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải. D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa. Câu 49: Các sông lớn ở Đông Á thường bắt nguồn từ đâu? A. Các vùng thung lũng B. Các sơn nguyên, cao nguyên ở phía Tây C. Các hoang mạc vùng trung tâm D. Vùng đồng bằng thấp, nhỏ hẹp ở phía Đông Câu 50: Chế độ nước sông theo mùa, sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Đây là đặc điểm của sông ngòi ở khu vực nào? A. Đông Á B. Tây Nam Á C. Bắc Á D. Đông Nam Á