A.1B.2C.3D.4
A.Mất một cặp nuclêôtit X – G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.B.Thay thế một cặp nuclêôtit X – G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T –A.C.Thay thế một cặp nuclêôtit X – G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T –A.D.Thay thế một cặp nuclêôtit G – X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X – G.
A.(1), (2), (5) và (6).B.(1), (2), (3) và (5).C.(1), (2), (4) và (6).D.(1), (2), (3) và (4).
A.Độ đa dạng về loài.B.Tỉ lệ giới tính.C.Mật độ cá thể.D.Tỉ lệ các nhóm tuổi.
A.Tiêu hoá nội bào chỉ có ở các loài động vật đơn bào.B.Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.C.Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.D.Tất cả các loài sống trong nước đều tiêu hóa ngoại bào.
A.Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.B.Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.C.Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.D.Di – nhập gen có thể làm tăng tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A.Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.B.Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.C.Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.D.Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
A.0,4.B.0,7.C.0,3.D.0,5.
A.AAbb.B.AaBb.C.AABB.D.aaBB.
A.Lặp đoạn NST.B.Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.C.Đảo đoạn NST.D.Mất đoạn NST.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến