Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạtA. hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống. B. có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có. C. nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không. D. có ribôxôm bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribôxôm bám ở ngoài màng.
Chiều dài của 1 phân tử ADN là 1,02 mm. Trong phân tử có số nuclêôtit loại Ađênin là 6.105. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotide và số liên kết hiđrô của phân tử ADN lần lượt làA. (6.106) - 2; 84.104. B. (6.105) - 2; 84.103. C. (6.106) - 2; 84.105. D. (6.106- 2; 84.102.
Trong điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, chất cảm ứng làA. prôtêin. B. enzim. C. lactic. D. lactôzơ.
Ngành thực vật có thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử là ngànhA. Rêu. B. Quyết. C. Hạt trần. D. Hạt kín.
Tập hợp các cơ quan bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi làA. cơ thể. B. hệ cơ quan. C. đại phân tử. D. mô.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã.
Một gen của sinh vật nhân sơ có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%. Gen trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hiđrô có trong tất cả các gen con làA. 38320. B. 38230. C. 88320. D. 88380.
Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác? A. Đơn phân cấu trúc của ADN là A, T, G, X. B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu cho chuỗi pôlypeptit là mêtiônin. C. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’ → 3’ .
Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Adênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Adênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen làA. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. B. A = 260; T = 300; G = 260; X = 380. C. A = 260; T = 300; G = 380; X = 260. D. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’4. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình tổng hợp dừng.Trong quá trình phiên mã, trật tự diễn ra theo trình tự đúng làA. 1 → 4 → 3 → 2. B. 1 → 2 → 3 → 4. C. 2 → 1 → 3 → 4. D. 2 → 3 → 1 → 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến