Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mõi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạngA.3B.4C.1D.2
Trong các loại axit nucleic sau loại nào giữ chức năng vận chuyển axit amin?A.ADN.B.mARN.C.rARN.D.tARN.
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động củaA.giao phối không ngẫu nhiên.B.chọn lọc tự nhiên.C.đột biến.D.các yếu tố ngẫu nhiên.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng làA.АА × аа.B.Аа × АаC.Аа × ааD.AA × Aa
Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng, dài. Khi cho chim mái F1 lai phân tích, thế hệ con thu được 1 con trống vàng dài: 1 con đực lông xanh, dài: 2 con cái lông xanh, ngắn. Khi cho chim trống F1 lai phân tích thế hệ con thu được 9 lông xanh ngắn: 6 lông xanh dài: 4 lông vàng dài: 1 con lông vàng, ngắn. Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con cái lông vàng, dài chiếm tỉ lệ:A.5%B.15%C.20%D.3,75%
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:A.Abbb, aaab.B.Aabb, abbb.C.AAAb, Aaab.D.AAbb, aabb.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh lượng cá thể.(2) Trong điều kiện môi trường thuận lợi như có nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù,... sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.(3). Số lượng cá thể trong quần thể tăng lên cao, sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi sống chật chội,... dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm cho mức tử vong tăng và mức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng có thể tăng cao.(4) Khi kích thước cá thể của quần thể ở mức trung bình thì khả năng tăng trưởng của quần thể ở mức thấp nhất.A.3B.4C.2D.1
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vìA.lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm phân hủy enzim này.B.lactôzơ gắn với vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.C.lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.D.lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
Giả sử ở một loài động vật khi cho con lông đen lai với con lông nâu, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :1 con lông vàng. Cho F1 ngẫu phối, F2 có tỉ lệ 7 con lông đen: 5 con lông vàng :3 con lông nâu :1 con lông trắng. Có mấy nhận định đúng rút ra từ hai phép lai trên? Biết màu lông do 1 gen qui định.I. Ở F2 có 10 kiểu gen khác nhau.II. Kiểu hình lông đen ở F2 có 4 kiểu gen khác nhau qui định.III. Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là 25%.IV. Chọn một cặp bố mẹ Fg vàng cho lai với nhau thì có thể thu được tỉ lệ 3 vàng :1 trắng.A.1B.2C.4D.3
Thực hiện phép lai cặp bố mẹ thuần chủng (P) thu được F1 đồng loạt ruồi giấm có đốt thân dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 6 ruồi cái đốt thân dài, mắt đỏ : 2 ruồi cái đốt thân ngắn, mắt đỏ :3 ruồi đực đốt thân dài, mắt đỏ :3 ruồi đực đốt thân dài, mắt trắng :1 ruồi đực đốt thân ngắn, mắt đỏ :1 ruồi đực đốt thân ngắn, mắt trắng. Nếu chọn con cái có kiểu hình đốt thân dài, mắt đỏ ở F2 cho giao phối với con đực có kiểu hình đốt thân ngắn, mắt trắng thì có thể tạo ra được thế hệ con có kiểu hình đốt thân ngắn, mắt trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ những con cái đốt thân dài, mắt đỏ này ở F2 so với tổng số cá thể ở F2 là bao nhiêu ?A.12,5 %B.6,25%C.18,75%D.25%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến