Đặc điểm chung của vi khuẩn, xạ khuẩn làA. đều thuộc nhóm nhân sơ. B. đều sinh sản bằng bào tử. C. đều là phagơ có thể xâm nhập vào cơ thể. D. đều hình thành hợp tử từng phần.
Rêu là thực vật có đặc điểmA. chưa có hệ mạch, thụ tinh nhờ nước, tinh trùng có roi. B. chưa có hệ mạch, thụ tinh nhờ gió, tinh trùng có roi. C. chưa có hệ mạch, thụ tinh nhờ nước, tinh trùng không roi. D. chưa có hệ mạch, thụ tinh nhờ gió, tinh trùng không roi.
** Khi lai lúa chín sớm, hạt tròn với cây lúa chín muộn, hạt dài được F1 toàn lúa chín sớm, hạt dài. Cho F1 giao phối với một cây lúa khác, thu được: 25% cây lúa chín sớm, hạt tròn : 50% cây lúa chín sớm, hạt dài : 25% cây lúa chín muộn, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Gen A quy định tính trạng lúa chín sớm, a quy định lúa chín muộn. Gen B quy định tính trạng lúa hạt dài, b quy định lúa hạt tròn. Kiểu gen của F1 được viết là:A. AaBb. B. . C. . D. .
P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả kiểu hình, giúp ta phân biệt quy luật hoán vị gen?A. F1 xuất hiện đầy đủ 4 loại kiểu hình. B. F1 đồng tính nhưng F2 có sự phân tính. C. F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại kiểu hình (A-bb) với tỉ lệ khác và khác . D. Từng tính trạng đều có sự phân li kiểu hình.
Xét 2 cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có, phải nhỏ hơn 50%.Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây?A. (Hoán vị hai bên với tần số f bất kì). B. (f = 25%) x (liên kết gen). C. (f = 20%) x (liên kết gen). D. (Hoán vị hai bên với tần số f = 20%).
Nhóm sinh vật có đặc điểm như: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, không có lông và roi; sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử; dị dưỡng (hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh)... thuộcA. giới Nguyên sinh. B. giới Thực vật. C. giới Động vật. D. giới Nấm.
Cho các cấp tổ chức cơ bản của thế giống sống sau:1. quần xã 2. quần thể 3. cơ thể 4. hệ sinh thái 5. tế bào Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn làA. 5->4->2->3->1. B. 5->3->2->1->4. C. 5->2->3->1->4. D. 5->2->3->4->1.
** Khi cho lai giữa chuột F1 lông xám, xoăn với chuột lông xám, thẳng đời F2 xuát hiện 105 con lông xám, xoăn : 105 con lông xám, thẳng : 28 con lông nâu, thẳng : 28 con lông đen, xoăn : 7 con lông nâu, xoăn : 7 con lông đen, thẳng. Biết gen trên NST thường, hình dạng lông do một gen quy định, kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn.Nếu B là gen quy định lông nâu, cách quy ước gen nào sau đây về màu lông là đúng?A. A-B-: lông xám; A-bb = aaB-: lông nâu; aabb : lông đen. B. A-B-: lông xám; A-bb: lông nâu; aaB- = aabb : lông đen. C. A-B- = A-bb : lông xám; aaB-: lông nâu; aabb : lông đen. D. A-B-: lông xám; aaB-: lông nâu; A-bb = aabb : lông đen.
Thực vật không có vai tròA. cung cấp thức ăn cho động vật, điều hoà khí hậu, cung cấp gỗ, dược liệu. B. hạn chế xói mòn, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm. C. điều chỉnh tỉ lệ các chất khí ôxi, hiđrô, cacbonic và nitơ trong khí quyển. D. bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Biết A: Hoa trắng B: Hoa kép D: Quả to E: Thơm a: Hoa tím b: Hoa đơn d: Quả nhỏ e: Không thơm.Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp P: . Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ làA. 4%. B. 0,6%. C. 6%. D. 0.2%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến