Xét 3 gen liên kết biết A – B = 30 cm; B – D = 20 cm; A – D = 50 cm. Biết trao đổi chéo kép xảy ra ngẫu nhiên. Nếu một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen được lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen chiếm:A.24%.B.28%.C.14%.D.12%.
Đều là một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bòA.Bò là động vật nhai lại nên hao phí nhiều thức ăn hon so với nuôi cáB.Bò sống ở trên cạn hao phí năng lượng lớn hơn cáC.Bò được dùng để kéo cầy nên hao phí thức ăn nhanh hơnD.Bò làm nhiệm vụ sinh cón nên phần lớn chất dinh dưỡng được dùng để nuôi con
Nhân tố tiến hóa nào sau đây khác với các nhân tố tiến hóa còn lại?A.. Đột biếnB.Yếu tố ngẫu nhiênC.Giao phối không ngẫu nhiênD.Chọn lọc tự nhiên
Nồng độ chất độc PCB trong các mô của các loài sinh vật của một lưới thức ăn như sau: Chim hải âu bắc Đại tây dương là 124 ppm, Zooplankton là 0,123 ppm, ở phytoplankton là 0,025 ppm, ở cá otme là 1,04 ppm. Trình tự chuỗi thức ăn nào dưới đây là mô tả đúng nhất?A.Phytoplankton → Cá otme → Zooplankton → Chim hải âu Bắc đại tây dươngB.Cá otme → Phytoplankton → Zooplankton → Chim hải âu Bắc đại tây dươngC.Zooplankton → Phytoplankton → Cá otme → Chim hải âu Bắc đại tây dươngD.Phytoplankton → Zooplankton → Cá otme → Chim hải âu bắc đại tây dương
Ở phần lớn các hệ sinh thái, khi bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng giảm, như minh họa bên dưới bởi tháp sinh khối xuôi (hình trái). Nhưng ở hệ sinh thái đại dương, thì sinh khối của sinh vật sản xuất sơ cấp (ví dụ các vi tảo..) thường thấp hơn sinh khối của các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn (ví dụ như: các loài giáp xác và cá) như minh họa bởi tháp sinh thái ngược (bình bên phải). Ở hệ sinh thái đại dương, bằng cách nào các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn có thể đủ thức ăn để sinh trưởng và phát triển?A.Các sinh vật sản xuất sơ cấp cung cấp thức ăn có năng lượng cao.B.Các sinh vật sản xuất sơ cấp có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanhC.Các sinh vật sản xuất sơ cấp có kích thước nhỏ, nhưng phân bố rộng.D.Các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường là các động vật máu lạnh, vồn không tiêu thụ nhiều thức ăn.
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:1- Gen. 2- mARN. 3- Axit amin. 4- tARN. 5- Ribôxôm. 6- Enzim.Phương án đúng là:A.1, 2, 3, 4, 5.B.2, 3, 4, 6.C.3, 4, 5, 6.D.2, 3, 4, 5, 6.
Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Kết luận nào sau đây không đúng ?A.Tần số tương đối của alen A là 0,8B.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.C.Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36.D.Alen a có tần số cao hơn alen A.
Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng ?A.Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.B.Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cựcC.Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.D.Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng của cá so với tảo silic là:A.6%.B.1,8%.C.0,06%.D.40,45%.
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:1- Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.2- Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 3- Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.4- Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 5- Loài kiến sống trên cây kiến.Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:A.3, 4, 2005.B.2, 3, 2004.C.1, 2, 2003.D.3, 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến