Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?A. Giới động vật. B. Giới thực vật. C. Giới khởi sinh. D. Giới nấm.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về Giới động vật?A. Cơ thể đa bào, có nhân sơ. B. Phát sinh sớm nhất trong giới sinh vật trên trái đất. C. Chỉ sống được ở môi trường cạn. D. Gồm những sinh vật dị dưỡng.
Cấp tổ chức cao nhất của hệ sống làA. quần thể - loài. B. hệ sinh thái - sinh quyển. C. tế bào. D. cơ thể.
Một gen có vùng mã hoá liên tục, có 585 cặp nuclêôtit và G= 4A. Gen này bị đột biến, gen đột biến tổng hợp một chuỗi pôlipeptit giảm 1 axit amin so với gen ban đầu. Gen đột biến có 1630 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit mỗi loại làA. A= T= 240; G= X= 720. B. A= T= 466; G= X= 116. C. A= T= 116; G= X= 466. D. A= T= 270; G= X= 480.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Không phải tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipepti do gen đó tổng hợp. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh các đột biến gen dạng mất hoặc thêm nuclêootit. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến có thể khác nhau trên các gen khác nhau.
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền làA. thay thế cặp A-T thành T-A. B. thay thế G-X thành cặp T-A. C. mất cặp A-T hay G-X. D. thay thế A-T thành cặp G-X.
Một loại bệnh gây chết khi cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về gen gây bệnh. Khẳng định nào sau đây đúng?A. Chỉ có các cá thể đồng hợp trội sống sót và sinh sản. B. Vì các cá thể đồng hợp lặn bị chết nên alen lặn gây bệnh sẽ mất đi khỏi quần thể. C. Các cá thể dị hợp có thể sống sót và truyền alen lặn cho đời sau. D. Các cá thể đồng hợp trội thích nghi hơn các cá thể dị hợp.
Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X. Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là A. 3599. B. 3601. C. 3899. D. 3600.
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. số lượng cá thể trong quần thể. B. tần số phát sinh đột biến. C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Ở E. coli một gen điều khiển tổng hợp một chuỗi pôlipeptit có 498 axit amin. Gen này đã xảy ra đột biến điểm và sau đột biến tổng số nuclêôtit trên vùng mã hóa của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy ra làA. thay thế một cặp nuclêôtit. B. mất một cặp nuclêôtit. C. thêm một cặp nuclêôtit. D. đảo cặp nuclêôtit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến