Biện pháp có ý nghĩa đột phá trong hiện đại hoá nông nghiệp ở Trung Quốc làA. tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn. B. đưa khoa học kĩ thuật áp dụng rộng rãi trong nông nghiệp. C. giao quyền sử dụng đất cho nông dân. D. thực hiện nhiều chính sách ưu đãi cho nông dân.
Khu vực Đông Nam Á có diện tíchA. 3,2 triệu km2. B. 4,5 triệu km2. C. 5,7 triệu km2. D. 6,3 triệu km2
Chính sách dân số rất cứng rắn của Trung Quốc đã đưa đến kết quả làA. dân số phát triển ổn định. B. mỗi gia đình chỉ sinh 1 con. C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm. D. cơ cấu giới tính hợp lí.
Chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản đó là ngànhA. công nghiệp chế tạo. B. công nghiệp sản xuất điện tử, C. công nghiệp công nghiệp xây dựng và công trình công cộng. D. công nghiệp dệt, vải các loại, sợi.
Dựa vào bảng số liệu sauTình hình sản xuất lúa gạo của Nhật giai đoạn 1985-2004Năm1985199019952000200120022004Diện tích (nghìn ha)234220472188177017061665 1650Sản lượng (nghìn tấn)1457813124134351186311320 9740 11400Nhận xét và giải thích phù hợp nhất làA. diện tích và sản lượng gạo giảm liên tục do đất nông nghiệp chuyển thành đất thổ cư. B. nhìn chung diện tích và sản lượng gạo giảm do nhu cầu sử dụng gạo giảm để chuyển sang trồng và sử dụng rau. C. do dân số tăng nhanh nên diện tích trồng lúa gạo giảm vì thế sản lượng gạo cũng giảm theo. D. diện tích trồng lúa giảm nhiều nhưng sản lượng gạo giảm ít do Nhật Bản đã đẩy mạnh thâm canh lúa.
AFTA là chữ viết tắt củaA. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Khu vực tự do thương mại ASEAN. C. Đông Nam Á vận hội. D. Tổ chức Liên nghị viện Đông Nam Á.
Dựa vào bảng số liệu sau đâyCơ cấu GDP của Trung Quốc thời kì 1985-2004 NămNgành198519952005Tổng GDP (Tỉ USD)239697,61649,3Nông lâm ngư nghiệp (%)28,420,514,5Công nghiệp và xây dựng (%)40,348,850,9Dịch vụ (%)31,330,734,6Nhận định đúng nhất về cơ cấu GDP của Trung Quốc làA. tổng GDP giai đoạn 1985-1995 tăng chậm hơn giai đoạn 1995-2005. B. sự tăng giảm tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng với nông lâm ngư nghiệp tương ứng với nhau. C. công nghiệp và xây dựng là ngành luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất. D. tốc độ gia tăng của công nghiệp và xây dựng bằng với mức gia tăng GDP.
Khi gia nhập ASEAN Việt Nam không có thách thứcA. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. B. sự bất đồng về ngôn ngữ. C. sự khác biệt về thể chế chính trị. D. sự khác biệt mục tiêu phát triển.
Quốc gia Đông Nam Á thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới làA. Phi-lip-pin. B. Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a.
Dân số Đông Nam Á năm 2005 làA. 500,0 triệu người. B. 556,2 triệu người. C. 596,2 triệu người. D. 656,2 triệu người.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến