Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?A.Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.C.Điện tích của vật B và D cùng dấu.D.Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:A.lực hút với F = 9,216.10-12 (N).B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).C.lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D.lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Muối phóng xạ là muối NaCl trong đó thay cho đồng vị thông thường không phóng xạ là đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T = 15h. Có 10g muối NaCl chứa muối phóng xạ, biết Cl = 35,5. Độ phóng xạ ban đầu của muối đó làA. = 132. BqB. = 13,2. CiC. = BqD. = 129,8. Bq
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.B.Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.C.Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.D.Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:A.B.C.D.
Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:A.E = 1,2178.10-3 (V/m). B.E = 0,6089.10-3 (V/m).C.E = 0,3515.10-3 (V/m)D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.B.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.C.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.D.Điện trường tĩnh là một trường thế.
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:A.U = 75 (V). B.U = 50 (V)C.U = 7,5.10-5 (V). D.U = 5.10-4 (V).
Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:A.ΔW = 9 (mJ).B.ΔW = 10 (mJ).C.ΔW = 19 (mJ).D.ΔW = 1 (mJ).
Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây làA.3,125.1018. B.9,375.1019. C.7,895.1019.D.2,632.1018.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến