Catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm . Khi chiếu vào catốt bức xạ có bước sóng λ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bị bức ra khỏi catốt là 3.10-19J . λ có giá trị làA.0,33 μmB.0,033 μmC.0,55 μmD.0,5 μm
Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,666μm vào catôt của một tế bào quang điện thì phải đặt một hiệu điện thế hãm có độ lớn 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron là:A.1,907.10-19 (J)B.1,88.10-19 (J)C.1,206.10-18 (J)D.2,5.10-20 (J)
Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Chiếu vào catôt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33μm. Để dòng quang điện triệt tiêu thì hiệu điện thế giữa anôt và catốt phải là:A.UAK ≤ -2,35 (V)B.UAK ≤ -2,04 (V)C.UAK ≤ -1,16 (V)D.UAK ≤ -1,88 (V)
Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm Uh=UAK=-0,4 V. tần số của bức xạ điện từ làA.3,75 . 1014 Hz.B.4,58 . 1014 Hz.C.5,83 . 1014 Hz.D.6,28 . 1014 Hz.
Công thoát êlectron của đồng là 4,47eV. Người ta chiếu liên tục bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,14μm vào một quả cầu bằng đồng đặt cô lập về điện và có điện thế ban đầu Vo = -5V, thì sau một thời gián nhất định điện thế cực đại của quả cầu là:A.0,447V.B.-0,6 V.C.4,4V.D.4,47V.
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,98.10-19J. Ban đầu chiếu vào catốt bức xạ λ1 ta thấy có hiệu điện thế hãm U1. Sau đó thay bức xạ khác có λ2 = 0,8 λ1 thì hiệu điện thế hãm U2 = 2U1. Bước sóng của hai bức xạ λ1 và λ2 lần lượt làA.5 μm và 4 μmB.4 μm và 5 μmC.0,4 μm và 0,5 μmD.0,5 μm và 0,4 μm
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3: 4. Số ancol có thể có của X làA.3B.4C.2D.5
Nhóm các chất khi tác dụng với H2S, cho sản phẩm chất rắn làA.dung dịch MgSO4, dung dịch KCl, dung dịch HCl, dung dịch Pb(NO3)2B.dung dịch AlCl3, dung dịch FeCl3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch FeCl2C.dung dịch FeCl3, khí O2, khí N2, khí Cl2D.dung dịch FeCl3, khí Cl2, khí SO2, khí O2
Hòa tan hết m gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch, cho tiếp vào dung dịch này NaNO3 dư và H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đ.k.t.c). Giá trị của m làA.45,6 gam.B.83,4 gam.C.60 gam.D.27,8 gam.
Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây để nhận biết được 4 dung dịch trên?A.NaOH.B.quỳ tím.C.AgNO3.D.BaCl2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến