Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó làA. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡CCOONa và CH3CH2COONa. C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa. D. CH3COONa, HCOONa và CH3–CH=CHCOONa.
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z làA. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho dãy chuyển hóa:Kết luận dưới đây không hợp lí?A. A là axetilen. B. B là ancol etylic. C. D là etilen. D. F là etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành làA. 7,312 gam. B. 7,512 gam. C. 7,412 gam. D. 7,612 gam.
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là?A. 27,09%. B. 29,89%. C. 30,08%. D. 28,66%.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
X là hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.Thí nghiệm 1: Cho 11,3 gam X vào 1 lít dung dịch Y, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc).Thí nghiệm 2: Cho 11,3 gam X vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 6,272 lít H2 (đktc).Điều khẳng định nào sau đây đúng?A. Thí nghiệm 1 X chưa tan hết, thí nghiệm 2 X tan hết. B. Thí nghiệm 1 X tan hết, thí nghiệm 2 chưa X tan hết. C. Cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 X tan hết. D. Cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 X đều chưa tan hết.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần V lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 2,24 B. 6,72 C. 3,36 D. 5,6
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là?A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến