Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh con bình thường. Cơ sở của hiện tượng nói trên là: A.Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên ở con có sự tương tác gen.B.Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường.C.Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh.D.Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể biểu hiện ra kiểu hình.
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hạt trơn có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Lấy các cây thân cao, hạt trơn của F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao, hạt trơn ở F2 là: A.B.C.D.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một quần thể F1 ở trạng thái cân bằng có 14,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 4,75% cây quả tròn, hoa trắng; 60,75% cây quả dài, hoa đỏ; 20,25% cây quả dài, hoa trắng. Cho các cây quả dài, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A.13 quả dài, hoa đỏ : 3 quả dài, hoa trắng.B.8 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng.C.15 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng.D.3 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd. Theo lý thuyết nhận xét nào sau đây sai? A.Hợp tử 2n chiếm 66,88%.B.Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.C.Hợp tử 2n + 1 chiếm 15,12%.D.Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử 2n - 1 chiếm 55,56%.
Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được thể hệ sau 965 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?1. Kết quả phép lai có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.2. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền hoán vị gen.3. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập.4. Tần số hoán vị gen bằng 17%. A.2B.1C.4D.3
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 hoa tím : 1 hoa trắng. Trong các nhận định sau:1. F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.2. F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 2 : 2 : 1.3. Trong số những cây hoa tím F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ .4. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%.5. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%.Số nhận định đúng là: A.4B.2C.3D.1
Một phụ nữ nhóm máu A giống bố mẹ có em gái nhóm máu O, kết hôn với một người đàn ông nhóm máu B có bố nhóm máu O. Xác suất họ sinh ra được hai đứa con có nhóm máu khác nhau là: A.B.C.D.
Ở ruồi giấm, trong phép lai P: XDXd x XDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là: A.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%.B.Hoán vị gen đã xảy ra ở giới cái với tần số 20%.C.Hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.D.Các gen A và B liên kết hoàn toàn.
Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Để các cây F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây?1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;2. Mỗi gen quy định một tính trạng;3. Các gen phân li độc lập hoặc hoán vị gen cả hai bên với tần số 50%.4. Không phát sinh đột biến.Số điều kiện đúng là: A.2B.4C.3D.1
Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng? A.1B.16C.8D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến