Alen B có 300A và có \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.A.4202.B.4200C.4199D.4201.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?A.Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất.B.Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.C.Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen.D.Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?A.Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.B.Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.C.Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.D.Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi RAM = RNB = 0,25Ω; RMN = 0,5Ω.A.P = 710W.B.P = 810W.C.P = 820W.D.P = 780W.
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?A.0,6AA : 0,4aa.B. 100%AaC.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaD.0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1A.1B.2C.3D.4
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?A.Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.B.Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.C.Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.D.Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P:\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times {\rm{ }}\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\) . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?A.Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.B.Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.C.Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.D.Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) trên đoạn mạch thứ hai của gen làA.9/7.B.7/9C.4/3D.3/4
Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:A.37,5%.B.25%C.62.50%D.12.50%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến