Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:A.B.C.AaBbDdD.BbDd.
Ở ớt, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp, quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng?A.Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.B.P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%.C.Hai cặp gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp tử chéo.D.P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên.
Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận độngA.diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.B.diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.C.diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.D.diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?A.2B.4C.8D.6
Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do:A.phát sinh các đột biến mới.B.xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên.C.hướng tiến hoá phân nhánh.D.sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới.
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:A.Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.B.Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza.C.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.D.Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.Xét bố mẹ có kiểu gen P: x . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là bao nhiêu:A.9/16B.0C.1/16D.3/16
Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là gì?A.Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen qui định tính trạng khác nhau nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.B.Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.C.Cần tất cả các điều kiện trên.D.Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ làA.27/128B.9/156C.9/128D.9/64
Enzim nào dưới đây có vai trò cắt mối liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.A.ADN – pôlimeraza.B.Ligaza.C.Hêlicaza.D.ARN – pôlimeraza.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến