Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?A.Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.B.Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.C.Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.D.Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?(1) Khiêng vật nặng. (2). Hồi hộp, lo âu.(3). Cơ thể bị mất nhiều máu. (4). Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.A.2B.4C.1D.3
Số phương trình phản ứng xảy ra làA.8B.9C.10D.7
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú cóA.Khối lượng lớn hơnB.Kích thước lớn hơnC.Rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớnD.Cấu trúc phức tạp hơn
Cân bằng nội môi là hoạt độngA.duy trì sự ổn định trong tế bào.B.duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.C.duy trì sự ổn định của bạch huyết.D.duy trì sự ổn định của máu.
Trình tự tiêu hóa đặc trưng của động vật nhai lại như thế nào?A.Biến đổi hóa học - Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học.B.Biến đổi sinh học - Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học.C.Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học - Biến đổi hóa họcD.Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học - Biến đổi sinh học.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.(2) Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.(3) Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.(4) Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.A.4B.2C.1D.3
Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\)đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{7}^{14}N\to X+_{1}^{1}H\). Phản ứng này thu năng lượng 1,21MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân \(_{1}^{1}H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 23o và 67o. Động năng của hạt nhân X là:A.0,775 MeV.B.3,89MeVC.1,27MeVD.1,75MeV E. F.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1=558nm và λ2 (395nm < λ2<760nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?A.395nmB.405nmC.735nmD.755nm E. F.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=8\cos \left( 10t-\frac{\pi }{2} \right)\) cm và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 10t+\frac{\pi }{4} \right)\) cm (A2 > 0, t tính theo s). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn 800cm/s2. Biên độ dao động của vật làA.\(4\sqrt{3}cm\)B.4 cmC.8cmD.\(4\sqrt{2}cm\) E. F.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến