Bảng dưới đây cho biết nhịp tim của 4 loài động vật có vú.Thứ tự đúng của các loài theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể làA.C → A → B → DB.D → C → B → A.C.B → C → A → D.D.A → B → C → D.
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 31,25% cây thân cao, quả bầu dục; 6,25% cây thân thấp, quả tròn.- Với cây thứ hai, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 6,25% cây thân cao, quả bầu dục; 31,25% cây thân thấp, quả tròn.Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) làA.\(\dfrac{{aB}}{{ab}}\)B.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)C.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)D.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)
Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen làA.A = 400, G = 400B.A = 500, G = 200.C.A = 400, G = 300D.A = 900, G = 700.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.II. Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.III. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%.A.4B.3C.2D.1
Một nguồn sáng công suất 6 W đặt trong không khí phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 625 nm. Biết h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s. Số photon do nguồn sáng đó phát ra trong một đơn vị thời gian gần đúng làA. 5,38.1019 B.3,72.1019 C.1,89.1019 D.2,62.1019
Dưới đây là sơ đồ sinh hóa mô tả sự hình thành tính trạng màu hoa ở một loài thực vậtCác gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn tương ứng (a và b) không có khả năng tổng hợp enzim. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai?A.Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.B.Cây hoa trắng có kiểu gen chứa ít nhất một alen lặn.C.Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.D.Phép lai giữa hai cây hoa đỏ có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ góc α và thời gian như hình vẽ. Lấy π2 = 10, tốc độ lớn nhất của con lắc gần đúng bằngA. 2,53 m/s. B. 0,023 m/s.C. 0,46 m/s. D. 1,27 m/s.
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định, alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B, alen IO quy định nhóm máu O, trong đó IA và IB có quan hệ đồng trội, còn IO lặn so với IA và IB. Gen gây bệnh bạch tạng nằm trên một NST thường khác. Trong sơ đồ phả hệ dưới đây, các chữ cái biểu thị nhóm máu của từng cá thể.Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.II. Có ít nhất 12 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.III. Xác suất đứa con của cặp 9-10 sinh ra có nhóm máu B và không bị bạch tạng là 3/16.IV. Giả sử cặp vợ chồng 11 – 12 sinh được 2 con, xác suất cả hai đứa đều có nhóm máu O và bị bạch tạng là 1/768.A.2B.1C.4D.3
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.II. Đa số đột biến cấu trúc NST đều gây hại, do đó không có ý nghĩa tiến hoá.III. Chỉ có những đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mới được di truyền cho đời sau.IV. Trao đổi chéo NST ở kì đầu giảm phân I là cơ chế tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.V. Các đột biến tam bội đều bất thụ nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.A.2B.3C.1D.4
Ở một loài động vật ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen như sau:- Ở giới đực: 150 con AA : 100 con Aa : 250 con aa- Ở gới cái: 400 con AA : 400 con Aa : 200 con aa.Biết rằng A quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen a quy định không sừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số alen A trong quần thể P là 0,5.II. Ở F1, số cá thể có sừng chiếm tỉ lệ 24%.III. Ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.IV. Trong quần thể F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 56/225.A.4B.3C.2D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến