Đốt 1 amino axit X no mạch hở chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,3167. Công thức của aminoaxit là:
A. C5H11O2N B. C3H7O2N C. C4H9O2N D. C2H5O2N
CnH2n+1NO2 + (1,5n – 0,75)O2 —> nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
Tự chọn nX = 1
—> nO2 = 1,5n – 0,75
—> nN2 (không khí) = 4nO2 = 6n – 3
Sau phản ứng thu được CO2 (n), H2O (n + 0,5) và N2 (6n – 2,5)
—> 44n + 18(n + 0,5) + 28(6n – 2,5) = 14,3167.2(n + n + 0,5 + 6n – 2,5)
—> n = 4: C4H9NO2
Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một axit no đơn chức. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2: Cho thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn và vữa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là:
A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 19,8 gam D. 2,2 gam
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 1,76g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là:
A. 2,94 gam B. 1,76 gam C. 2,48 gam D. 2,76 gam
Cho biết X, Y là hai ancol đơn chức, mạch hở, không no, có một liên kết đôi trong phân tử, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Z là axit no, mạch hở, hai chức, T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 18,91 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 17,08 lít O2 (đktc) thu được 10,53 gam H2O. Mặt khác, 18,91 gam E phản ứng được với tối đa 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,095 mol E với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 11,28 B. 17,76 C. 9,24 D. 10,08
Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc 1 và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 28,6 B. 25,45 C. 21,15 D. 8,45
Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sorbitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein sản phẩm thu được chỉ là các α-amino axit.
(e) Phân tử khối của peptit Gly-Ala là 146.
(f) Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(g) Dung dịch Val làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(h) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho dòng khí CO dư qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y lội từ từ qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55 gam kết tủa. Khối lượng chất rắn X thu được là
A. 28,8 gam B. 26,4 gam C. 2,88 gam D. 2,64 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là Y (CH5O2N) và Z (C2H8O2N2). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
A. 8,92 B. 14,44 C. 10,7 D. 11,52
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp lội qua nước brom dư thì khối lượng đựng brom tăng 15,4 gam. Xác định công thức phân tử và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X:
A. C2H4: 0,3 mol; C3H6; 0,2 mol
B. C2H4: 0,2 mol; C3H6: 0,3 mol
C. C2H4: 0,4 mol; C3H6: 0,1 mol
D. C3H6: 0,2 mol; C4H8: 0,2 mol
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), ancol Y hai chức mạch hở, este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 12,56 gam E cần dùng 10,304 lít O2 (đktc), thu được 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,56 gam E với lượng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,4 B. 8,88 C. 9,72 D. 8,04
Cho dung dịch mỗi chất sau đựng trong các lọ riêng biệt đã bị mất nhãn: KOH, HCl, CaCl2, NaF, Ba(HCO3)2, AgNO3. Nếu chỉ dùng dung dịch NaCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến