Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M, thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào B, thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.
nFe = 0,2; nHCl = 0,44; nH2 = 0,02
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nH2O = 0,2 —> nO = 0,2
m1 = mFe + mO = 14,4 gam
nAgCl = nHCl = 0,44
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nH2 + nAg
—> nAg = 0,16
—> m↓ = mAgCl + mAg = 80,42 gam
Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200ml Cu(NO3)2 0,5M, đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,62 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác thu được hỗn hợp X. Chia X làm 3 phần bằng nhau: -Phần 1: tác dụng dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam. -Phần 2: tác dụng dung dịch NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2. -Phần 3: tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,24 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan. Xác định CTCT ancol C, biết khi đun nóng C với H2SO4 đặc ở 170°C được anken.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4. (2) Đốt cháy HgS trong oxi dư. (3) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện trơ, không màng ngăn xốp. (4) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (6) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Cacbon có thể oxi hóa được ZnO ở nhiệt độ cao, thu được kẽm kim loại. (2) Tất cả các kim loại tác dụng với lưu huỳnh cần phải đun nóng. (3) Bột nhôm tự bốc cháy trong không khí, cho ngọn lửa sáng chói và tỏa nhiều nhiệt. (4) Các oxit lưỡng tính đều tan trong môi trường axit và trong môi trường kiềm loãng. (5) Muối Fe(III) clorua được dùng làm chất diệt sâu bọ và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải. (6) Trong phản ứng, sắt (III) oxit và sắt (III) hiđroxit thể hiện tính bazơ. Số phát biểu sai là.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
X, Y là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng (đơn, no, mạch hở, MX < MY); Z là este hai chức mạch hở tạo bởi X, Y và ancol T (có các nhóm –OH không kề nhau). Cho 18,78g hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T tác dụng với dung dịch KOH đun nóng thì cần dùng 0,285 mol KOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 18,78 gam E cần dùng 12,432 lít O2 (đktc) thu được 10,8 gam nước. Thành phần phần trăm số mol của axit Y có trong hỗn hợp?
Thủy phân hoàn toàn 4,94 gam một peptit mạch hở X (chứa từ 2 đến 15 gốc Aminoaxit) thu được 1,78 gam Aminoaxit Y và 4,12 gam Aminoaxit Z biết phân tử khối của Y là 89, Y và Z đều no mạch hở chỉ chứa hai loại nhóm chức. Số đồng phân của Z thỏa mãn là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 5
Cho 1,86 gam hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HNO3 loãng, lấy dư thì có 560 ml N2O là sản phẫm khử duy nhất bay ra (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 10% đã dùng.
Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 20% loãng lấy dư, thì có 896 ml khí không màu hoá nâu ngoài không khí là sản phẩm khử duy nhất bay ra (đktc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
c. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Chia 17 gam hỗn hợp chất rắn X gồm MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư còn lại 7,48 gam chất rắn A. Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp chất khí C có tỷ khối với hidro là 18. Hòa tan B vào HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
a, Viết PTPU xảy ra.
b, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c, Để hòa tan A cần 12,5 gam dung dịch H2SO4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức hóa học của MxOy?
Biết MxOy + H2SO4đ,n —> M2(SO4)3 + SO2 + H2O
MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng thu đươc một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 gam. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. a) Tính % khối lượng ban đầu. b) Để hòa tan toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng một thể tích dung dịch HCl 2M là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến