Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:A.A2 = 7,5%, T2 = 10%, G2 = 2,5%, X2 = 30%.B.A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%.C.A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%.D.A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%.
Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:A.rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.B.rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.C.rA = 480, rU = 1280, rG = 1260, rX = 900.D.rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thựcA.Diễn ra trên cả hai mạch của genB.Chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của genC.Chỉ xảy ra trong nhân tế bàoD.Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do
Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ….5’ ATT GXX XGT TTA 3’…. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:A....5’ATT GXX XGTTTA3’....B....3’AUU GXX XGU UUA5’....C....5’AUU GXX XGU UUA3’....D....5’UAAXGGGXAAAU3’....
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:A.U, A , G.B.A, G, X.C.U, A, X.D.U, G, X.
Quá trình tổng hợp ARN trong nhân cần thiết cho:A.Hoạt động dịch mã trong tế bào chất.B.Hoạt động phân bào nguyên phân.C.Hoạt động phân bào giảm phân.D.Hoạt động nhân đôi của ADN.
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?A.Từ cả 2 mạch.B.Từ mạch có chiều 5' - 3'.C.Từ mạch mang mã gốc.D.Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch.
ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện quá trình phiên mã?A.Vùng mã hoá.B.Tất cả các vùng.C.Vùng kết thúc.D.Vùng điều hoà.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.(5) Quá trình phiên mã kết thúc khi enzim phiên mã là ARN-polimeraza di chuyển và gặp bộ ba kết thúc.(6) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.A.2B.3C.0D.1
Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:A. Từ một gen có thể tạo ra nhiều chuỗi pôliribônuclêôtitB.Các ribônuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X.C.Từ một gen có thể tạo ra nhiều phân tử mARN.D.Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của ADN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến