Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5–Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A.thay thế cặp A–T bằng cặp T–A. B.thay thế cặp G–X bằng cặp A–T. C.thay thế cặp G–X bằng cặp X–G. D.thay thế cặp A–T bằng cặp G–X.
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng? A.Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.B.Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.C.Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.D.Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A.mất 2 cặp nuclêôtít. B.mất 1 cặp nuclêôtít. C.thêm 2 cặp nuclêôtít. D.thêm 1 cặp nuclêôtít.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng: A.Trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các mã bộ ba trên mã ARNB.Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến 5’ và chuỗi pôlipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxin C.Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc, quá trình sinh tổng hợp prôtêin sẽ dừng lại, chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxôm trở lại tế bào chất dưới dạng 2 tiểu phần lớn và béD.Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit
Gen A có 4800 liên kết hiđrô, có số nuclêôtít loại G = 2A. Gen A đột biến thành gen a có 4801 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không đổi. Số nuclêôtít từng loại của gen a là A.A = T = 599; G = X = 1201. B.A = T = 600; G = X = 1200. C.A = T = 602; G = X = 1198. D.A = T = 598; G = X = 1202.
Quá trình phiên mã tạo ra ? A.tARN, mARN, rARN B.rARN C.mARN D.tARN
Đột biến thay thế nuclêôtit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất? A.5’…XAG…3’. B.5’…TTA…3’. C.5’…XTA…3’. D.5’…XAT…3’.
Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự các bộ ba như sau:Đột biến làm thay cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba thứ 10 làm nuclêôtit trên mạch gốc là G bị thay đổi bởi T, khi đoạn gen này tổng hợp nên phân tử mARN thì tại bộ ba thứ 10 tham gia giải mã thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A.Quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí thứ 10. B.Axit amin ở vị trí thứ 10 không bị thay đổi. C.Axit amin thứ 10 bị thay đổi bởi một axít amin khác. D.Mã bộ ba thứ 10 không mã hoá axit amin.
số mã bộ ba trực tiếp mã hoá cho các axit amin A.40B.64 C.24 D.61
Một gen có khối lượng phân tử là 720 000 đvC. Khi gen tổng hợp một phân tử prôtêin, khối lượng nước được giải phóng ra là: A.7182 đvC B.7200 đvC C.7164 đvC D.7980 đvC
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến